Tiếng Anh 6 Unit 7: Language Focus 2 Soạn Anh 6 trang 91 sách Chân trời sáng tạo

Soạn Tiếng Anh 6 Unit 7: Language Focus 2 giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 91 SGK Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo bài Unit 7: Growing Up.

Soạn Unit 7 Growing Up còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 6 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 - Friends Plus Student Book. Mời các em cùng tải miễn phí trong bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

Soạn Anh 6 Unit 7: Language Focus 2

Bài 1

Look at the questions about Robert Wadlow in the text on page 90 and complete the table. Which words is in all of the questions? (Xem các câu hỏi về Robert Wadlow trong văn bản ở trang 90 và hoàn thành bảng. Những từ nào có trong tất cả các câu hỏi?)

Question word

Auxiliary verb

Subject

Main verb

other words

…………………

1…………….

he

2………………..

any brothers and sisters?

…………………..

Did

3………………..

go to

University?

4………………….

did

he

become

Famous?

What

did

5………………..

call

him?

When

6…………….

he

7……………..

Lời giải chi tiết:

1. Did2. have3. he4. How
5. people6. did7. die

Question word

(Từ để hỏi)

Auxiliary verb

(Trợ động từ)

Subject

(Chủ ngữ)

Main verb

(Động từ chính)

Other words

(Những từ khác)

…………………

(1) Did

he

(2) have

any brothers and sisters?

…………………..

Did

(3) he

go to

University?

(4) How

did

he

become

Famous?

What

did

(5) people

call

him?

When

(6) did

he

(7) die

Bài 2

Order the words to make past simple questions. There is one extra word ỉn each sentence.  (Sắp xếp các từ để tạo các câu hỏi đơn giản trong quá khứ. Mỗi câu thừa một từ.)

1. here / you / did / do / grow up /?

2. where / what / live / dịd / he / ?

3. does / he / get a job / did /?

4. how /travel / did / they /travels /?

5. did /finished / when / he / finish / ?

Trả lời:

1. Did you grow up here?

(Bạn đã lớn lên ở đây à?)

2. Where did he live?

(Anh ấy đã sống ở đâu?)

3. Did he get a job?

(Anh ấy đã kiếm được việc làm chưa?)

4. How did they travel?

(Họ đã đi du lịch bằng phương tiện gì?)

5. When did he finish?

(Khi nào anh ấy làm xong?)

Bài 3

Read the information about the Vietnamese scholar Lê Quý Đôn. Write questions using the words in blue.  (Đọc thông tin về nhà Việt Nam học Lê Quý Đôn. Viết câu hỏi sử dụng các từ màu xanh lam.)

LÊ QUÝ ĐÔN

A Vietnamese Scholar

1. He lived in the 18th century. ( When ...?)

2. He was a poet, a scholar, and a government official ( Who ...?)

3. In 360, Lê Quý Đôn went to China as an ambassador ( Where ...?)

4. Yes, he was the principal of the National University situated in the Văn Miếu in Hà Nội. ( Was ...?)

5. No. He had many works of the old Vietnamese literature. ( Did ...?)

6. He passed away in 1784 when he was 58 years old. ( How ...?)

7. In many places in Viet Nam, they name major schools after him. ( What ...?)

Hướng dẫn dịch:

LÊ QUÝ ĐÔN

Một học giả Việt Nam

1. Ông sống ở thế kỷ 18. (Khi nào...?)

2. Ông là một nhà thơ, một học giả, và một quan chức chính phủ (Ai ...?)

3. Năm 360, Lê Quý Đôn đi sứ sang Trung Quốc (Ở đâu ...?)

4. Đúng, ông ấy là hiệu trưởng trường Đại học Quốc gia ở Văn Miếu, Hà Nội. (Là...?)

5. Không. Ông đã có nhiều tác phẩm của văn học Việt Nam cũ. (Đã làm...?)

6. Ông mất năm 1784 khi ông 58 tuổi. (Làm sao ...?)

7. Nhiều nơi trên đất nước Việt Nam, họ lấy tên các trường học lớn theo tên ông. (Gì...?)

Trả lời:

1. When did he live?

(Ông ấy sống vào thời gian nào?)

2. Who was he?

(Ông ấy là ai?)

3. Where did he go?

(Ông ấy đã đi đâu?)

4. Was he the the principal of national university situated in the Van Mieu in Ha Noi?

(Ông ấy có phải là hiệu trưởng trường đại học quốc gia ở Văn Miếu, Hà Nội không?)

5. Did he had many works of the old Vietnamese literature?

(Ông ấy đã có nhiều tác phẩm của văn học Việt Nam cũ phải không?)

6. How old was he?

(Ông ấy bao nhiêu tuổi?)

7. What is the name of major schools in many places in Viet Nam?

(Tên các trường học lớn ở nhiều nơi trên đất nước Việt Nam là gì?)

Bài 4

Look at the paragraph. Complete the parts in blue with your ideas. Then work in pairs. Ask questions ( a maximum of twenty) to find the information in your partner's paragraph. You can only answer " Yes, I did" or " No, I didn't". (Nhìn vào đoạn văn. Hoàn thành các phần bằng màu xanh với ý tưởng của bạn. Sau đó làm việc theo cặp. Đặt câu hỏi (tối đa là hai mươi câu) để tìm thông tin trong đoạn văn của đối tác của bạn. Bạn chỉ có thể trả lời "Có, tôi đã làm" hoặc "Không, tôi đã không".)

Last week I went to (a famous city) and went to the cinema with (a famous actor/ actress ). Then we had dinner with (a famous sports star) and we talked and danced for (two/ three/ four) hours.

Trả lời:

Mẫu 1:

Last weekend, I went to Nha Trang and went to a lot of famous places. Then we had dinner with my family in a sea- food restaurant. We also went to the concert of my favorite singer.

Hướng dẫn dịch

Cuối tuần rồi, mình đi Nha Trang và đi rất nhiều địa điểm nổi tiếng. Sau đó, chúng tớ ăn tối với gia đình tớ trong một nhà hàng hải sản. Chúng tớ cũng đã đến xem buổi hòa nhạc của ca sĩ yêu thích của tớ.

Mẫu 2:

Last week I went to Paris and went to the cinema with Angela Jolie. Then we had dinner with Lionel Messi and we talked and danced for four hours.

(Tuần trước, tôi đã đến Paris và đi xem phim với Angela Jolie. Sau đó, chúng tôi ăn tối với Lionel Messi và nói chuyện và khiêu vũ khoảng bốn giờ.)

A: Was Le Quy Don a Vietnamese scholar?

(Lê Quý Đôn có phải là nhà nho Việt Nam không?)

B: Yes, he was.

(Vâng, đúng rồi.)

A: Did he live in the 19th century.

(Có phải ông ấy sống ở thế kỷ 19 không.)

Student 2: No, he didn’t.

(Không, không phải.)

Student 1: Was he a poet, a scholar, and a government official?

(Ông ấy có phải là một nhà thơ, một học giả và một quan chức chính phủ không?)

Student 2: Yes, he was.

(Vâng, đúng rồi.)

Student 1: Did Le Quy Don go to China as an ambassador in 460?

(Lê Quý Đôn đi sứ sang Trung Quốc năm 460?)

Student 2: No, he didn’t.

(Không, không phải.)

Student 1: Was he the principal of the National University situated in the Văn Miếu in Hà Nội?

(Ông ấy có phải là hiệu trưởng trường Đại học Quốc gia ở Văn Miếu, Hà Nội không?)

Student 2: Yes, he was.

(Vâng, đúng rồi.)

Student 1: Did he have many works of the old Vietnamese literature?

(Ông có bao nhiêu tác phẩm thuộc văn học cổ Việt Nam?)

Student 2: Yes, he did.

(Vâng, đúng rồi.)

Student 1: Did he pass away in 1884 when he was 68 years old.

(Có phải ông ấy đã qua đời vào năm 1884 khi ông ấy 68 tuổi.)

Student 2: No, he didn’t.

(Không, không phải.)

Bài 5

Complete the questions with the past simple form of the verbs. Then ask and answer the questions with a partner.  (Hoàn thành các câu hỏi với dạng đơn quá khứ của động từ. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với một người bạn của bạn.)

1. (you /live) here when you were younger?

2. What (you / do) last weekend?

3. When (you /last / go) to the cinema?

4 . What film (you / see)?

5. Who (you /go) with?

6 .(you / do) any sports last weekend?

7. (you / play) any video games yesterday?

8. (you /have fun) on your last holiday?

Trả lời:

1. Did you live here when you were younger?

(Bạn đã sống ở đây khi bạn còn nhỏ à?)

2. What did you do last weekend?

(Bạn đã làm gì vào cuối tuần trước?)

3. When did you last go to the cinema?

(Lần cuối cùng bạn đến rạp chiếu phim là khi nào?)

4 . What film did you see?

(Bạn đã xem phim gì?)

5. Who did you go with?

(Bạn đã đi cùng ai?)

6 . Did you do any sports last weekend?

(Bạn có chơi bất kỳ môn thể thao nào vào cuối tuần trước không?)

7. Did you play any video games yesterday?

(Bạn có chơi trò chơi điện tử nào ngày hôm qua không?)

8. Did you have fun on your last holiday?

(Bạn có vui trong kỳ nghỉ cuối cùng của bạn?)

A: Did you live here when you were younger?

(Bạn đã sống ở đây khi bạn còn nhỏ?)

B: No, I didn’t.

(Không.)

A: What did you do last weekend?

(Bạn đã làm gì vào cuối tuần trước?)

B: I went to a restaurant.

(Tôi đã đến một nhà hàng.)

A: When did you last go to the cinema?

(Lần cuối cùng bạn đến rạp chiếu phim là khi nào?)

B: I last went to the cinema one year ago.

(Lần cuối tôi đến rạp chiếu phim là một năm trước.)

A: What film did you see?

(Bạn đã xem phim gì?)

B: I saw the film “ Fast and Furious”.

(Tôi đã xem bộ phim “Fast and Furious”.)

A: Who did you go with?

(Bạn đã đi với ai?)

B: I went with my friends.

(Tôi đã đi với bạn bè của tôi.)

A: Did you do any sports last weekend?

(Bạn có chơi môn thể thao nào cuối tuần trước không?)

B: No, I didn’t.

(Không, tôi không chơi.)

A: Did you play any video games yesterday?

(Hôm qua bạn có chơi trò chơi điện tử nào không?)

B: No, I didn’t.

(Không, tôi không có.)

A: Did you have fun on your last holiday?

(Bạn có vui trong ngày nghỉ lễ vừa rồi không?)

B: Yes, I did.

(Vâng, tôi có.)

Finished

What is the longest question that you can make using the past simple? (Hoàn thành? Đâu là câu hỏi dài nhất mà bạn có thể tạo ra khi sử dụng thì quá khứ đơn.)

Trả lời:

The longest question I can make using the past simple is: “Did you live here when you were younger?

(Câu hỏi dài nhất mà tôi có thể làm khi sử dụng quá khứ đơn giản là: “Bạn có sống ở đây khi còn trẻ không?)

Chia sẻ bởi: 👨 Mai Lê
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm