Tờ khai thay đổi thông tin cư trú 2024 Mẫu CT01 theo Thông tư 66/2023/TT-BCA
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất hiện nay được sử dụng theo mẫu CT01 ban hành kèm Thông tư 66/2023/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú của Bộ Công an.
Mẫu CT01: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú... Tờ khai này sẽ thay thế Phiếu thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu hay Bản khai nhân khẩu, đây là mẫu không thể thiếu trong các thủ tục về cư trú như đăng ký thường trú, tạm trú. Theo đó:
- Mẫu CT01 in trên khổ giấy A4 (210 mm x 297), in bằng mực đen trên nền giấy trắng.
- Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (ct01) mới nhất 2024 là mẫu được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA .
Mẫu CT01: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú 2024
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an |
TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ
Kính gửi (1):......................................................................................................
1. Họ, chữ đệm và tên: ......................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:................./................../ .............................
3. Giới tính: ......................................................................................................
4. Số định danh cá nhân: ......................................................................................................
5. Số điện thoại liên hệ: ......................................................................................................
6. Email: ......................................................................................................
7. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ: ...........................................................................................
8. Mối quan hệ với chủ hộ: ......................................................................................................
9. Số định danh cá nhân của chủ hộ: ................................................................................
10. Nội dung đề nghị (2): ......................................................................................................
11. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
TT | Họ, chữ đệm và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Số định danh cá nhân | Mối quan hệ với chủ hộ |
…..,ngày…....tháng....năm……. Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3) (Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên) | .,ngày…..tháng....năm… Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(4) (7) Họ và tên: ................. (7) Số định danh cá nhân:............. | ..,ngày…...tháng...năm… Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ (7) Họ và tên: ............. (7) Số định danh cá nhân:................ | …..,ngày....tháng...năm… NGƯỜI KÊ KHAI (6) (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú dùng để làm gì?
Căn cứ theo Thông tư 66/2023/TT-BCA, Tờ khai thay đổi thông tin cư trú ký hiệu là CT01 được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục sau đây:
- Đăng ký thường trú;
- Xóa đăng ký thường trú;- Tách hộ;
- Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
- Đăng ký tạm trú;
- Xóa đăng ký tạm trú;
- Gia hạn tạm trú;
- Khai báo thông tin về cư trú;
- Xác nhận thông tin về cư trú.
Như vậy, mẫu CT01: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được dùng để thông báo khi có sự thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu như: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; tách sổ hộ khẩu gia hạn tạm trú…
Cách điền mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú
(1) Cơ quan đăng ký cư trú.
(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú...
(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
a) Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
b) Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
c) Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
(4) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo các phương thức sau:
a) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
b) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
c) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
Ghi chú: Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thì phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý; Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số ĐDCN của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.
(5) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú. Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
a) Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
b) Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
c) Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
(6) Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai. Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng VNeID thì người kê khai không phải ký vào mục này.
(7) Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID.