Thông tư 22/2019/TT-BYT Quy định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể trong giám định pháp y
Ngày 28/8/2019, Bộ Y tế ban hành Thông tư 22/2019/TT-BYT về việc quy định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần.
Theo đó, tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể hay tổn hại sức khỏe sử dụng trong giám định pháp y, giám định tâm thần được xác định là 99% trong các trường hợp: người bị tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật, tổn thương tủy cổ kiểu khoanh đoạn.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2019/TT-BYT | Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2019 |
THÔNG TƯ 22/2019/TT-BYT
QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ SỬ DỤNG TRONG GIÁM ĐỊNH PHÁP Y, GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THẦN
Căn cứ Luật giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần.
Điều 1. Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể
Ban hành kèm theo Thông tư này bảng tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể hay tổn hại sức khỏe sau đây được gọi chung là tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể (sau đây viết tắt là tỷ lệ % TTCT) sử dụng trong giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần, bao gồm:
1. Bảng 1: Tỷ lệ % TTCT do thương tích sử dụng trong giám định pháp y;
2. Bảng 2: Tỷ lệ % TTCT do bệnh, tật sử dụng trong giám định pháp y;
3. Bảng 3: Tỷ lệ % TTCT do di chứng rối loạn tâm thần và hành vi sau chấn thương, vết thương sọ não sử dụng trong giám định pháp y tâm thần;
4. Bảng 4: Tỷ lệ % TTCT do bệnh rối loạn tâm thần và hành vi sử dụng trong giám định pháp y.
Điều 2. Nguyên tắc giám định
1. Giám định để xác định tỷ lệ % TTCT phải được thực hiện trên người cần giám định, trừ trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Giám định để xác định tỷ lệ % TTCT được thực hiện trên hồ sơ trong trường hợp người cần giám định đã bị chết hoặc bị mất tích hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Khi giám định trên hồ sơ, tỷ lệ % TTCT được xác định ở mức thấp nhất của khung tỷ lệ tương ứng với các tỷ lệ % TTCT.
3. Tỷ lệ % TTCT được xác định tại thời điểm giám định.
Điều 3. Nguyên tắc xác định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể
1. Tổng tỷ lệ % TTCT của một người phải nhỏ hơn 100%.
2. Mỗi bộ phận cơ thể bị tổn thương chỉ được tính tỷ lệ % TTCT một lần. Trường hợp bộ phận này bị tổn thương nhưng gây biến chứng, di chứng sang bộ phận thứ hai đã được xác định thì tính thêm tỷ lệ % TTCT do biến chứng, di chứng tổn thương ở bộ phận thứ hai.
3. Nếu nhiều TTCT là triệu chứng thuộc một hội chứng hoặc thuộc một bệnh đã được ghi trong các Bảng tỷ lệ % TTCT thì tỷ lệ % TTCT được xác định theo hội chứng hoặc theo bệnh đó.
4. Khi tính tỷ lệ % TTCT chỉ lấy đến hai chữ số hàng thập phân, ở kết quả cuối cùng thì làm tròn để có tổng tỷ lệ % TTCT là số nguyên (nếu số hàng thập phân bằng hoặc lớn hơn 0,5 thì làm tròn số thành 01 đơn vị).
5. Khi tính tỷ lệ % TTCT của một bộ phận cơ thể có tính chất đối xứng, hiệp đồng chức năng mà một bên bị tổn thương hoặc bệnh lý có sẵn đã được xác định, thì tính cả tỷ lệ % TTCT đối với bộ phận bị tổn thương hoặc bệnh lý có sẵn đó.
Ví dụ: Một người đã bị cắt thận phải trước đó, nếu lần này bị chấn thương phải cắt thận trái thì tỷ lệ % TTCT được tính là mất cả hai thận.
6. Khi giám định, căn cứ tổn thương thực tế và mức độ ảnh hưởng của tổn thương đến cuộc sống, nghề nghiệp của người cần giám định, giám định viên đánh giá, xác định tỷ lệ % TTCT trong khung tỷ lệ tương ứng với Bảng tỷ lệ % TTCT.
7. Đối với các bộ phận cơ thể đã bị mất chức năng, nay bị tổn thương thì tỷ lệ % TTCT được tính bằng 30% tỷ lệ % TTCT của bộ phận đó.
8. Trường hợp trên cùng một người cần giám định mà vừa phải giám định pháp y lại vừa phải giám định pháp y tâm thần (theo quyết định trưng cầu/yêu cầu), thì tổ chức giám định thực hiện giám định sau tổng hợp (cộng) tỷ lệ % TTCT của người cần giám định theo phương pháp xác định tỷ lệ % TTCT quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 4. Phương pháp xác định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể
1. Việc xác định tỷ lệ % TTCT được tính theo phương pháp cộng như sau:
Tổng tỷ lệ % TTCT = T1 + T2 + T3 +...+ Tn; trong đó:
a) T1: Được xác định là tỷ lệ % TTCT của TTCT thứ nhất (nằm trong khung tỷ lệ các TTCT được quy định tại Thông tư này).
b) T2: là tỷ lệ % của TTCT thứ hai:
T2 = (100 - T1) x tỷ lệ % TTCT thứ 2/100;
c) T3: là tỷ lệ % của TTCT thứ ba:
T3 = (100-T1-T2) x tỷ lệ % TTCT thứ 3/100;
d) Tn: là tỷ lệ % của TTCT thứ n:
Tn - {100-T1-T2-T3-...-T(n-1)} x tỷ lệ % TTCT thứ n/100.
đ) Tổng tỷ lệ % TTCT sau khi được làm tròn số là kết quả cuối cùng.
2. Ví dụ:
a) Một đối tượng có nhiều tổn thương:
Ông Nguyễn Văn A được xác định có 03 tổn thương:
- Cụt 1/3 giữa cánh tay phải, khung tỷ lệ % TTCT từ 61 - 65%;
- Mù mắt trái chưa khoét bỏ nhãn cầu, tỷ lệ % TTCT là 41 %;
- Nghe kém trung bình hai tai mức độ I, tỷ lệ % TTCT từ 21 - 25%.
Áp dụng phương pháp nêu trên, tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn A được tính như sau:
- T1 = 63% (tỷ lệ % TTCT quy định tại Thông tư này từ 61-65%, giám định viên có thể đánh giá, xác định tỷ lệ % TTCT là 61%, 62%, 63%, 64% hoặc 65%. Ví dụ trường hợp này giám định viên lấy tỷ lệ TTCT là 63%).
- T2 = (100 -63) x 41/100% = 15,17%.
- T3: Nghe kém trung bình hai tai mức độ 1, tỷ lệ % TTCT được quy định trong Thông tư này từ 21% - 25%. Giám định viên có thể đánh giá, xác định tỷ lệ % TTCT trong khoảng từ 21% đến 25%. Ví dụ trường hợp này giám định viên lấy tỷ lệ % TTCT là 22%, thì tỷ lệ % TTCT của ông A được tính là:
T3 = (100 - 63 - 15,17) x 22/100 % = 4,80%
Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn A là : 63% + 15,17 % + 4,80% = 82,97 %, làm tròn số là 83%.
Kết luận: Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn A là 83%.
b) Một người cần phải giám định tại hai tổ chức: (1) Giám định pháp y và (2) Giám định pháp y tâm thần:
Ông Nguyễn Văn B (ông B) đã được tổ chức giám định pháp y giám định với kết luận tổng tỷ lệ % TTCT là 45% (T1).
Sau đó ông B đến giám định tại tổ chức giám định pháp y tâm thần, tổ chức này kết luận tỷ lệ % TTCT là của ông B là 37%, tổ chức giám định pháp y tâm thần này tổng hợp tổng tỷ lệ % TTCT của ông B như sau:
T1 đã được xác định là 45 %; T2 được xác định như sau:
T2 = (100 - 45) x 37/100 = 20,35 %.
Tổng tỷ lệ % TTCT của ông B là = (T1+T2).
Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn B là: 45 % + 20,35 % = 65,35 %.
Kết luận: Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn B là 65 %.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.
Thông tư số 20/2014/TT-BYT ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Những trường hợp vụ việc xảy ra trước ngày Thông tư này có hiệu lực, kể cả yêu cầu, trưng cầu sau thời điểm Thông tư này có hiệu lực nhưng sự việc xảy ra trước ngày Thông tư có hiệu lực thi áp dụng theo quy định của Thông tư số 20/2014/TT-BYT ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Các Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trường thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Bảng 1
TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO THƯƠNG TÍCH
(Kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chương 1
TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG XƯƠNG SỌ VÀ HỆ THẦN KINH
Mục | Tổn thương | Tỷ lệ % |
I | Tổn thương xương sọ | |
1. | Mẻ hoặc mất bàn ngoài xương sọ | |
1.1. | Đường kính hoặc chiều dài từ 3 cm trở xuống | 5-7 |
1.2. | Đường kính hoặc chiều dài trên 3 cm | 11-15 |
2. | Nứt, vở xương vòm sọ | |
2.1. | Chiều dài đường nứt, vỡ dưới 3 cm | 8- 10 |
2.2. | Chiều dài đường nứt, vỡ dưới 3 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 11 - 15 |
2.3. | Chiều dài đường nút, vỡ từ 3 cm đến 5 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 16-20 |
2.4. | Chiều dài đường nứt, vỡ trên 5 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 21 -25 |
* Ghi chú: Nếu đường nứt, vỡ lan từ vòm sọ xuống nền sọ: - Tỉnh tỷ lệ % TTCT theo kích thước đường nứt, vỡ. - Lấy phần ưu thế/tính theo phần lớn hơn/lấy tỷ lệ % TTCT ở mức tối đa. | ||
3. | Nút, vỡ nền sọ | |
3.1 | Chiều dài đường nứt, vỡ dưới 5 cm | 16-20 |
3.2. | Chiều dài đường nứt, vỡ dưới 5 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 21 -25 |
3.3 | Chiều dài đường nứt, vỡ từ 5 cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 26-30 |
3.4 | Nút, vỡ nền sọ để lại di chứng rò nước não tủy vào tai hoặc mũi điều trị không kết quả | 61 -65 |
4. | Lún xương sọ | |
4.1. | Lún bàn ngoài xương sọ kích thước hoặc đường kính dưới 3 cm | 8- 10 |
4.2. | Lún bàn ngoài xương sọ kích thước hoặc đường kính dưới 3 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 11 - 15 |
4.3. | Lún bàn ngoài xương sọ kích thước hoặc đường kính từ 3 cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 16-20 |
4.4. | Lún cả 2 bàn xương sọ kích thước hoặc đường kính dưới 3 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 21 -25 |
4.5. | Lún cả 2 bàn xương sọ kích thước hoặc đường kính từ 3 cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 26-30 |
* Ghi chú:- Mục I: Nếu điện não không có ổ tổn thương tương ứng, tính bằng tỷ lệ % TTCT của tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề.- Mục I. 4.4 và 1.4.5: Nếu đã phẫu thuật nâng xương lún, tính bằng tỷ lệ % TTCT của tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề. | ||
5. | Khuyết xương sọ | |
5.1. | Đường kính ổ khuyết từ 2 cm trở xuống | 16-20 |
5.2. | Đường kính ổ khuyết từ lớn hơn 2 cm đến 6 cm, đáy phập phồng | 26 - 30 |
5.3. | Đường kính ổ khuyết từ lớn hơn 6 cm đến 10 cm, đáy phập phồng | 31 -35 |
5.4. | Đường kính ổ khuyết từ 10 cm trở lên, đáy phập phồng | 41 - 45 |
* Ghi chú: Mục I. 5: Nếu đáy ổ khuyết chắc hoặc được vá bằng mảnh xương hoặc bằng vật liệu nhân tạo, tính bằng tỷ lệ % TTCT của tổn thương có đường kính nhỏ hơn liền kề. | ||
5.5. | Ổ khuyết sọ cũ, bị chấn thương lại phải mở rộng để xử lý: Tính tỷ lệ % TTCT của phần mở thêm | |
II. | Chấn động não | |
1. | Chấn động não điều trị ổn định | 1-5 |
2. | Chấn động não điều trị không ổn định | 6- 10 |
* Ghi chú: Mục II. Khi đánh giá kết hợp với điện não đồ. | ||
III. | Ổ khuyết não, ổ tổn thương não không có di chứng chức năng hệ thần kinh | |
1. | Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính nhỏ hơn 2 cm | 21 - 25 |
2. | Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính từ 2 cm đến 5 cm | 26 - 30 |
3. | Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính lớn hơn 5 cm đến 10 cm | 31-35 |
4. | Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính lớn hơn 10 cm | 36-40 |
5. | Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não thông hoặc gây biến đổi hình thể não thất | 41 |
6. | Máu tụ ngoài màng cứng hoặc dưới màng cứng đã điều trị không có di chứng thần kinh | 11-15 |
7. | Máu tụ ngoài màng cứng hoặc dưới màng cứng đã điều trị còn ổ dịch không có di chứng thần kinh | 16-20 |
8. | Chảy máu dưới màng nhện đã điều trị không có di chứng thần kinh | 11 -15 |
9. | Chấn thương, vết thương não gây rò động - tĩnh mạch không gây di chứng chức năng | 16-20 |
10. | Tổn thương não có từ trước đã ổn định sau đó lại bị tổn thương: Tính tỷ lệ % TTCT của tổn thương mới | |
* Ghi chú: Mục III: - Các tổn thương còn hình ảnh tổn thương trên chẩn đoán hình ảnh thì được tính tỷ lệ % TTCT như trên. - Những tổn thương không còn hình ảnh tổn thương trên chẩn đoán hình ảnh thì tính tỷ lệ % TTCT tại thời điểm giám định như sau: - Từ mục III.1 đến III.5: + Không phải mổ: 5-8%. + Phải mổ: 11 -15%. - Từ mục III.6 đến III.7: + Máu tụ ngoài màng cứng: 5%. + Máu tụ dưới màng cứng: 8%, - Mục III.8: 8-10%. - Nếu nhiều tổn thương do 1 lần tác động gây ra, cộng tỷ lệ % TTCT của các tổn thương theo phương pháp cộng tại Thông tư. Mỗi tổn thương được tính tỷ lệ % TTCT ở mức tối thiểu của khung tỷ lệ % TTCT. - Nếu có nhiều ổ tổn thương trong não ở các vị trí khác nhau thì tính tổng đường kính các ổ tổn thương cộng lại. | ||
IV. | Dị vật trong não | |
1. | Một dị vật | 21 -25 |
2. | Từ hai dị vật trở lên | 26 - 30 |
V. | Tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh | |
1. | Tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật | 99 |
2. | Liệt | |
2.1. | Liệt tứ chi mức độ nhẹ | 61 -63 |
2.2. | Liệt tứ chi mức độ vừa | 81 -83 |
2.3. | Liệt tứ chi mức độ nặng | 93-95 |
2.4. | Liệt nửa người mức độ nhẹ | 36-40 |
2.5. | Liệt nửa người mức độ vừa | 61-63 |
2.6. | Liệt nửa người mức độ nặng | 71-73 |
2.7. | Liệt hoàn toàn nửa người | 85 |
2.8. | Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nhẹ | 36 - 40 |
2.9. | Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ vừa | 61 - 63 |
2.10. | Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nặng | 75 - 77 |
2.11. | Liệt hoàn toàn hai tay hoặc hai chân | 87 |
2.12. | Liệt một tay hoặc một chân mức độ nhẹ | 21 -25 |
2.13. | Liệt một tay hoặc một chân mức độ vừa | 36-40 |
2.14. | Liệt một tay hoặc một chân mức độ nặng | 51 -55 |
2.15. | Liệt hoàn toàn một tay hoặc một chân | 61 |
* Ghi chú: Từ mục V.2,9 đến V.2.15: Liệt chi trên thì lấy tỷ lệ % TTCT tối đa, liệt chi dưới thì lấy tỷ lệ % TTCT tối thiểu. | ||
3. | Rối loạn ngôn ngữ | |
3.1. | Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nhẹ | 16-20 |
3.2. | Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ vừa | 31 -35 |
3.3. | Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nặng | 41-45 |
3.4. | Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ rất nặng | 51 -55 |
3.5. | Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca hoàn toàn | 61 |
3.6. | Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nhẹ | 16-20 |
3.7. | Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ vừa | 31 -35 |
3.8. | Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nặng | 41 -45 |
3.9. | Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ rất nặng | 51-55 |
3.10. | Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ hoàn toàn | 63 |
* Ghi chú: Nếu rối loạn ngôn ngữ cả hai kiểu thì tính tỷ lệ % TTCT tối thiểu của từng tổn thương rồi cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư. | ||
3.11. | Mất đọc | 41 -45 |
3.12. | Mất viết | 41-45 |
4. | Quên (không chú ý) sử dụng nửa người | 31 -35 |
5. | Tổn thương ngoại tháp: Áp dụng tỷ lệ % TTCT riêng cho từng hội chứng: Parkinson, Tiểu não, run | |
5.1. | Tổn thương ngoại tháp mức độ nhẹ | 26 - 30 |
5.2. | Tổn thương ngoại tháp mức độ vừa | 61 -63 |
5.3. | Tổn thương ngoại tháp mức độ nặng | 81 - 83 |
5.4. | Tổn thương ngoại tháp mức độ rất nặng | 91 - 93 |
6. | Tổn thương não gây di chứng chức năng cơ quan khác (thị lực, thỉnh lực...) tính theo tỷ lệ % TTCT của cơ quan tương ứng | |
VI. | Tổn thương tủy | |
1. | Tổn thương hồi phục hoàn toàn hoặc gần như hoàn toàn | 5-7 |
1 | Tổn thương tủy toàn bộ kiểu khoanh đoạn | |
2.1. | Tổn thương nón tủy không hoàn toàn | 36-40 |
2.2. | Tổn thương nón tủy toàn bộ (mất cảm giác vùng đáy chậu, rối loạn cơ tròn, không liệt hai chi dưới) | 55 |
2.3. | Tổn thương tủy thắt lưng toàn bộ kiểu khoanh đoạn | 96 |
2.4. | Tổn thương tủy ngực toàn bộ kiểu khoanh đoạn | 97 |
2.5. | Tổn thương tủy cổ toàn bộ kiểu khoanh đoạn | 99 |
2.6. | Tổn thương nửa tủy toàn bộ (hội chứng Brown - Sequard, tủy cổ C4) | 89 |
3. | Tổn thương tủy gây liệt đơn thuần: Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục V.2. | |
4. | Tổn thương tủy gây mất cảm giác kiểu đường dẫn truyền | |
4.1. | Tổn thương tủy gây giảm cảm giác (nông hoặc sâu) một bên từ ngực trở xuống | 26-30 |
4.2. | Tổn thương tủy gây mất hoàn toàn cảm giác (nông hoặc sâu) một bên từ ngực trở xuống (dưới khoanh đoạn ngực T5) | 31 - 35 |
.................
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết