Sổ theo dõi nguồn vay nợ nước ngoài Mẫu S103-H theo Thông tư 79/2019/TT-BTC
Sổ theo dõi nguồn vay nợ nước ngoài là biểu mẫu dùng để theo dõi dự toán đơn vị được giao từ nguồn vay nợ nước ngoài, tình hình ghi vay - ghi chi; ghi vay - ghi tạm ứng từ nguồn vốn vay nợ nước ngoài theo từng năm ngân sách.
Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài chính. Mời các bạn cùng theo dõi và tải mẫu tại đây.
ĐƠN VỊ:……………………… Mã QHNS:……………….. | Mẫu số S103-H |
SỔ THEO DÕI NGUỒN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI
Năm………
1. Dự toán được giao từ nguồn vay nợ nước ngoài:
Đơn vị: Đồng
Ngày ghi sổ | Chỉ tiêu | Tổng số | Loại - Khoản | Loại - Khoản | … |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Mã CTMT, DA:……………. | |||||
1. Dự toán năm trước chuyển sang | |||||
- Số liệu năm trước chuyển sang | |||||
- Điều chỉnh số năm trước chuyển sang | |||||
2. Dự toán giao trong năm | |||||
- Quyết định số... | |||||
- Quyết định số... | |||||
3. Dự toán bị hủy | |||||
4. Số dư dự toán chuyển năm sau |
2. Theo dõi nguồn vay nợ đã hạch toán vào NSNN:
Đơn vị: Đồng
Chứng từ | Diễn giải | Số ghi vay - ghi tạm ứng NSNN | Số ghi vay - ghi chi NSNN | Sổ nộp trả NSNN | Kinh phí đã vay trong năm | Kinh phí đề nghị quyết toán | |||
Số hiệu | Ngày, tháng | Tổng số | Số thanh toán tạm ứng | Số dư tạm ứng | |||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=1+4 | 7=2+4-5 |
Mã Khoản- tiểu mục- CTMT, DA:... | |||||||||
Số dư đầu năm | |||||||||
Điều chỉnh số dư đầu năm | |||||||||
Số phát sinh: | |||||||||
Cộng phát sinh tháng | |||||||||
Số lũy kế từ đầu năm | |||||||||
Số dư cuối năm | |||||||||
Mã Khoản- tiểu mục- CTMT, DA:... |
- Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở số: ………………………………..
|
| Ngày... tháng... năm... |
Hướng dẫn Mẫu số S103-H
1. Mục đích: Sổ này dùng để theo dõi dự toán đơn vị được giao từ nguồn vay nợ nước ngoài, tình hình ghi vay - ghi chi; ghi vay - ghi tạm ứng từ nguồn vốn vay nợ nước ngoài theo từng năm ngân sách.
Đơn vị phải mở sổ chi tiết theo dõi riêng nguồn vay nợ cho hoạt động của đơn vị và nguồn vay nợ cho dự án, công trình mà đơn vị được giao quản lý.
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn cứ vào quyết định giao dự toán từ nguồn vay nợ nước ngoài, thông báo số đã ghi vay - ghi tạm ứng; ghi vay - ghi chi vốn vay nợ nước ngoài và các chứng từ khác có liên quan.
Sổ được mở theo dõi chi tiết cho TK 006 “Dự toán vay nợ nước ngoài”.
Sổ gồm có 2 phần: phần I theo dõi dự toán được giao từ nguồn vay nợ, phần II theo dõi kinh phí vay nợ đơn vị nhận đã được hạch toán vào NSNN. Mở chi tiết theo niên độ ngân sách và Mục lục NSNN.
Trường hợp nhận và sử dụng nguồn vay nợ nước ngoài cho chương trình dự án có mã số theo quy định thì phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng chương trình, dự án để lập báo cáo quyết toán; sổ theo dõi chi tiết cho từng chương trình, dự án ngoài việc mở theo niên độ NSNN còn theo dõi số liệu từ khi khởi công đến khi hoàn thành.
Phần I. Dự toán được giao từ nguồn vay nợ nước ngoài
- Chỉ tiêu cột:
+ Cột A: Ghi ngày ghi sổ.
+ Cột B: Ghi nội dung các chỉ tiêu.
+ Cột 1: Ghi số tiền tổng số theo quyết định giao dự toán.
+ Cột 2, 3,...: Ghi số tiền giao dự toán theo Loại - Khoản.
- Chỉ tiêu dòng:
1. Dự toán năm trước chuyển sang: Phản ánh số dư dự toán kinh phí được giao từ nguồn vay nợ nước ngoài chuyển từ năm trước sang, gồm:
- Số liệu năm trước chuyển sang: Phản ánh số dư dự toán năm trước còn lại tại thời điểm hết thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN năm trước, được chuyển sang năm nay theo quy định.
- Điều chỉnh số năm trước chuyển sang (nếu có): Phản ánh số liệu điều chỉnh số dư dự toán năm trước chuyển sang phát sinh sau khi đã chuyển số dư sang năm nay.
2. Dự toán giao trong năm: Phản ánh số liệu đơn vị nhận dự toán kinh phí theo các quyết định giao dự toán phát sinh trong năm (ghi rõ số, ngày của quyết định giao dự toán).
Ghi chép theo từng quyết định giao dự toán; trường hợp trong năm được giao dự toán bổ sung, điều chỉnh thì dự toán bổ sung vào quý nào ghi vào quý đó, trường hợp điều chỉnh giảm dự toán theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì các cột số liệu trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Trường hợp dự toán giao từ nguồn vay nợ nước ngoài cho chương trình dự án có mã số theo quy định thì phải theo dõi chi tiết dự toán cho từng chương trình, dự án.
Số liệu này phản ánh số phát sinh bên Nợ TK 0061, 0062 (được theo dõi chi tiết là dự toán giao trong năm)
Số dư dự toán còn lại được xác định bằng tổng dự toán được sử dụng trong năm trừ đi (-) số đơn vị đã ghi vay, ghi tạm ứng và số ghi vay, ghi chi đã có xác nhận của NSNN.
3. Dự toán bị hủy: Là phần số dư dự toán đơn vị không có nhu cầu sử dụng trả lại NSNN hoặc số NSNN thu hồi, số này được xác định vào cuối năm khi hết thời gian chỉnh lý quyết toán.
Số liệu này phản ánh số phát sinh ghi âm (-) bên Nợ TK 0061, 0062 (được theo dõi chi tiết là dự toán bị hủy trong năm)
4. Dự toán chuyển năm sau: Là phần số dư dự toán đơn vị chưa sử dụng hết được phép chuyển sang năm sau theo quy định, được xác định khi hết thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN năm trước.
Phần II. Theo dõi nguồn vay nợ nhận đã hạch toán vào NSNN
Sổ được mở chi tiết theo mục lục NSNN.
- Chỉ tiêu cột:
+ Cột A, B: Ghi số hiệu và ngày tháng trên chứng từ.
+ Cột C: Ghi nội dung diễn giải.
+ Cột 1: Tổng số: Ghi số tiền vay nợ nước ngoài đã có thông báo xác nhận ghi vay, ghi tạm ứng NSNN.
Số liệu này phản ánh số phát sinh chi tiết bên Có TK 00611, 00621 (được theo dõi là số ghi tạm ứng NSNN).
+ Cột 2: Số thanh toán tạm ứng: Ghi số tiền đơn vị đã hoàn tạm ứng với NSNN từ số đã ghi vay, ghi tạm ứng NSNN.
Số liệu này phản ánh số phát sinh ghi âm (-) bên Có TK 00611, 00621 đồng thời ghi dương bên Có TK 00612, 00622 (được theo dõi là số thanh toán tạm ứng NSNN).
+ Cột 3: Số dư tạm ứng: Phản ánh số đơn vị đã ghi vay, ghi tạm ứng nhưng chưa làm thủ tục hoàn ứng với KBNN.
Số liệu được tính toán trên cơ sở số dư tạm ứng kỳ trước cộng (+) với số ghi vay, ghi tạm ứng kỳ này trừ (-) đi số đã thanh toán tạm ứng.
+ Cột 4: Số ghi vay, ghi chi NSNN: Ghi số tiền vay nợ đã có thông báo xác nhận ghi vay, ghi chi NSNN.
Số liệu này phản ánh số phát sinh chi tiết bên Có TK 00612, 00622 (được theo dõi là số ghi chi NSNN).
+ Cột 5: Số nộp trả NSNN: Ghi số nộp trả NSNN từ khoản đã hạch toán vào NSNN, căn cứ vào Giấy nộp trả kinh phí có xác nhận KBNN. Số liệu này phản ánh số phát sinh chi tiết bên Có TK 00612, 00622 (số ghi âm, được theo dõi là số nộp trả NSNN)
+ Cột 6: Kinh phí đã vay trong năm: Ghi tổng số tiền đã nhận từ nguồn vay nợ nước ngoài trong năm đã hạch toán NSNN, bao gồm số đã ghi vay, ghi tạm ứng và số ghi vay, ghi chi NSNN. Số liệu trên cột này được tính toán như sau: cột 6 = cột 1 + cột 4.
+ Cột 7: Kinh phí quyết toán trong năm: Ghi tổng số tiền đã đủ điều kiện quyết toán với NSNN trong năm, bao gồm số đã ghi vay, ghi chi NSNN và số đã làm thủ tục hoàn tạm ứng. Số liệu trên cột này được tính toán như sau: cột 7 = cột 2 + cột 4 - cột 5.
- Chỉ tiêu dòng:
+ Số dư đầu năm: Phản ánh số dư từ năm trước chuyển sang, ghi số liệu vào các cột tương ứng.
+ Điều chỉnh số dư đầu năm: Ghi số điều chỉnh số dư đầu năm nếu có phát sinh điều chỉnh sau khi đã chuyển số dư.
+ Số phát sinh: Trình bày chi tiết theo chứng từ phát sinh vào các cột tương ứng.
+ Hàng tháng phải thực hiện cộng số liệu và tính toán số lũy kế từ đầu năm.
+ Hết năm tính toán xác định số dư chuyển sang năm sau theo quy định.