Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội: Về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 04/2011/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 106/2010/TT-BTC ngày 26/07/2010 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khóa XIII Kỳ họp thứ 22;
Xét đề nghị của Cục thuế thành phố Hà Nội tại Công văn số 337/CT-THNVDT ngày 10/01/2011 và báo cáo thẩm định số 16/STP-VBPQ ngày 07/01/2011 của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
Điều 2. Đối tượng miễn thu lệ phí
- Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc quận, thị xã được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
Điều 3. Mức thu lệ phí:
TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) | ||
Hộ gia đình, cá nhân | Tổ chức | ||||
Các phường thuộc quận, thị xã | Khu vực khác (thị trấn …) | ||||
I | Cấp Giấy chứng nhận mới | ||||
1 | Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/giấy | 25.000 | 10.000 | 100.000 |
2 | Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Đồng/giấy | 100.000 | 50.000 | 500.000 |
II | Cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | ||||
1 | Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/lần | 20.000 | 10.000 | 20.000 |
2 | Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Đồng/lần | 50.000 | 25.000 | 50.000 |
Download file tài liệu để xem thêm chi tiết

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3 năm 2016 được tải nhiều nhất
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
-
Soạn bài Kính gửi cụ Nguyễn Du Chân trời sáng tạo
-
Phân tích đoạn trích Chị em Thúy Kiều (Sơ đồ tư duy)
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
-
Bộ Luật lao động 2012 - Luật số: 10/2012/QH13
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán 3 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Soạn bài Thúy Kiều hầu rượu Hoạn Thư - Thúc Sinh Chân trời sáng tạo
Mới nhất trong tuần
-
Bộ Luật lao động 2012
10.000+ -
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT
10.000+ -
Hướng dẫn 12-HD/BTCTW
10.000+ -
Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT
10.000+ -
Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH
100.000+ -
Phụ lục Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
10.000+ -
Quyết định 595/QĐ-BHXH
10.000+ -
Thông tư 39/2014/TT-BTC
10.000+ -
Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT
10.000+ -
Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT
100+