Quyết định 69/QĐ-BNV Kế hoạch xây dựng Nghị định hướng dẫn Luật Cán bộ, công chức 2019
Vừa qua vào ngày 21/01/2020, Bộ Nội vụ đã đưa ra Quyết định 69/QĐ-BNV về kế hoạch xây dựng Nghị định hướng dẫn Luật Cán bộ, công chức 2019. Văn bản này sẽ có hiệu lực bắt đầu từ ngày được ban hành. Sau đây là nội dung của quyết định, xin mời tất cả các bạn cùng tham khảo.
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH 69/QĐ-BNV
BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CÁC NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ LUẬT VIÊN CHỨC
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật, bộ luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 8;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-BNV ngày 01/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành chương trình công tác năm 2020 của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng các nghị định quy định chi tiết Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG CÁC NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ LUẬT VIÊN CHỨC
(Kèm theo Quyết định số 69/QĐ-BNV ngày 21/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Quy định chi tiết các nội dung được giao trong Luật sửa đổi, bổ sung, bảo đảm tiến độ, chất lượng, có hiệu lực thi hành cùng với hiệu lực thi hành của Luật (01/7/2020).
2. Bảo đảm đồng bộ với các quy định của Đảng về tuyển dụng, quản lý, sử dụng, đánh giá, kỷ luật... đối với cán bộ, công chức, viên chức.
3. Kế thừa quy định còn phù hợp, bổ sung những nội dung mới, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của hệ thống văn bản quy định trong lĩnh vực cán bộ, công chức, viên chức.
4. Tích hợp các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
5. Thu gọn đầu mối các văn bản quy định trong lĩnh vực cán bộ, công chức, viên chức, bảo đảm thuận lợi trong quá trình thực hiện; giảm thiểu thủ tục hành chính, văn bằng, chứng chỉ; giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong thực tiễn thực hiện, đặc biệt là các chính sách ưu đãi đối với người dân tộc thiểu số.
II. NỘI DUNG XÂY DỰNG NGHỊ ĐỊNH
1. Nghị định quy định về tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức
Thay thế Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP; Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 quy định những người là công chức; Các quy định có liên quan tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức và nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; pháp điển hóa các quy định tại các thông tư hướng dẫn thi hành các nghị định nêu trên (07 thông tư); quy định chi tiết khoản 5, 6, 9, 10, 18 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung; rà soát và quy định nhằm bảo đảm việc giảm thiểu quy định về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học trong điều kiện tuyển dụng, nâng ngạch công chức; cải cách và đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong tuyển dụng, nâng ngạch; rà soát, bổ sung các quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ đối với công chức lãnh đạo, quản lý để bảo đảm phù hợp với quy định mới của Đảng về công tác cán bộ ; quy định chi tiết các chính sách ưu đãi đối với người dân tộc thiểu số .
2. Nghị định quy định về tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức
Thay thế Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; các quy định có liên quan tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 và pháp điển hóa các quy định tại các thông tư hướng dẫn thi hành các nghị định nêu trên (05 thông tư); quy định chi tiết khoản 2 Điều 2; rà soát và quy định nhằm bảo đảm việc giảm thiểu quy định về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học trong điều kiện tuyển dụng, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; cải cách và đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong tuyển dụng, nâng ngạch; quy định chi tiết các chính sách ưu đãi đối với người dân tộc thiểu số.
3. Nghị định quy định về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
Thay thế Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức; quy định chi tiết Khoản 11 Điều 1; Khoản 5 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung; rà soát kết hợp quy trình đánh giá đảng, đoàn thể, chính quyền để bảo đảm không trùng lặp, giảm thủ tục hành chính; quy định chi tiết tiêu chí các mức phân loại đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.
4. Nghị định quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức:
Thay thế Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức và Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 06/4/2012 quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức; quy định chi tiết khoản 15 Điều 1; khoản 11 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung; rà soát quy định về xử lý kỷ luật đối với cán bộ.
5. Nghị định quy định về quản lý người giữ chức danh, chức vụ, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Thay thế Nghị định số 97/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Nghị định số 106/2015/NĐ-CP ngày 23/10/2015 về quản lý người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà nhà nước năm giữ trên 50% vốn điều lệ, quy định chi tiết khoản 18 điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung.
III. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Hồ sơ và các văn bản theo quy định
TT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Kết quả thực hiện |
1 | Xây dựng kế hoạch thực hiện trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Tháng 01/2020 | Vụ CCVC | Kế hoạch được phê duyệt | |
2 | Trình Bộ trưởng quyết định thành lập BST, TBT1 | Tháng 01/2020 | Vụ CCVC | Công văn; Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ | |
3 | Xây dựng dự thảo Tờ trình và dự thảo Nghị định | Tháng 02/2020 | Vụ CVCC | Dự thảo Nghị định | |
4 | Xin ý kiến Thành viên BCS đảng Bộ; ý kiến một số cơ quan, đơn vị liên quan về nội dung2 | Tháng 02/2020 | Vụ CVCC | Công văn | |
5 | Tổng hợp ý kiến tham gia góp ý | Tháng 02/2020 | Vụ CVCC | Bảng tổng hợp ý kiến góp ý | |
6 | Hoàn thiện dự thảo Tờ trình, dự thảo Nghị định gửi Bộ Tư pháp thẩm định | Tháng 3,4/2020 | Vụ CCVC | ||
7 | Tổ chức hội thảo tại 2 miền | Tháng 03, 04/2020 | Văn phòng Bộ | Vụ CCVC | Xây dựng kế hoạch tổ chức hội thảo riêng |
8 | Hoàn thiện dự thảo Tờ trình, dự thảo Nghị định và các tài liệu liên quan sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp, trình Chính phủ | Ngày 15/3/20203 15/4/20204 | Vụ CCVC | Hồ sơ và các văn bản theo quy định |
1. Đối với Nghị định quy định về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định quy định về quản lý người giữ chức danh, chức vụ, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thì vẫn giữ nguyên thành phần ban soạn thảo, Tổ biên tập đã thành lập.
2. Đối với Nghị định quy định về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức đã xin ý kiến các bộ, ngành, địa phương, tổng hợp tiếp thu, giải trình. Bộ tư pháp đã có văn bản thẩm định. Vì vậy ở giai đoạn này chỉ xin gửi ý kiến thống nhất của ban tổ chức Trung ương và Bộ Tư pháp trước khi trình Chính phủ.
3. Đối với Nghị định tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức và Nghị định đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
4. Đối với 03 Nghị định còn lại.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Công chức - Viên chức - Chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này;
- Làm thường trực, giúp Ban soạn thảo, Tổ biên tập đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện; phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo nội dung Kế hoạch.
2. Văn phòng Bộ Nội vụ
- Bảo đảm kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành;
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Công chức - Viên chức tổ chức hội thảo theo Chương trình;
- Bố trí các điều kiện cần thiết để bảo đảm thực hiện có hiệu quả các nội dung Kế hoạch đề ra; quyết toán kinh phí xây dựng Nghị định.
3. Nguồn kinh phí
Kinh phí phục vụ cho việc xây dựng Nghị định và tổ chức hội thảo của Bộ Nội vụ được bố trí từ nguồn kinh phí xây dựng Nghị định của Bộ Nội vụ. Huy động nguồn lực từ bên ngoài để bảo đảm kinh phí triển khai Kế hoạch này. Nội dung và định mức chi thực hiện theo quy định hiện hành.
Trong quá trình triển khai Kế hoạch, nếu có những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung, Bộ trưởng Bộ Nội vụ sẽ xem xét, điều chỉnh cho phù hợp, bảo đảm tiến độ, chất lượng văn bản trình Chính phủ./.