Quyết định 51/2013/QĐ-UBND Quy định thu giáo dục phổ thông công lập Hà Nội
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 Quy định thu, sử dụng khoản thu khác trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập của Thành phố Hà Nội (trừ cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao). Theo đó, các cơ sở giáo dục thực hiện thu, chi các khoản thu khác phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Đảm bảo nguyên tắc thu đủ, chi đủ, đúng mục đích, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội, thu cập trên từng địa bàn. Mức thu căn cứ trên cơ sở dự toán chi phí, nội dung chi, phải được thỏa thuận bằng văn bản của cha mẹ học sinh trên tinh thần tự nguyện, có sự thống nhất của Ban giám hiệu nhà trường và cơ quan quản lý cấp trên (Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo theo phân cấp quản lý) trước khi ban hành.
- Thực hiện công khai theo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân, Thông tư số 19/2005/TT-BTC ngày 11/3/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc công khai tài chính đối với các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân.
- Hạch toán riêng từng khoản thu vào sổ sách kế toán, tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm, không được dùng khoản thu này để điều chuyển hoặc chi cho nội dung, mục đích khác.
- Ngoài nội dung các khoản thu quy định tại Điều 3 đến Điều 12 Quy định này, các cơ sở giáo dục công lập không được thu bất kỳ các khoản thu nào khác.
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND - Quy định thu giáo dục phổ thông công lập Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2013/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU KHÁC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI (TRỪ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP CHẤT LƯỢNG CAO)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Thông tư số 29/2012/TT-BGDĐT ngày 10/9/2012 quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 ban hành quy định về dạy thêm, học thêm; Thông tư số 26/2009/TT-BGDĐT ngày 30/9/2009 quy định về việc mặc đồng phục và lễ phục tốt nghiệp của học sinh và sinh viên;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 5437/LN: TC-GD&ĐT ngày 08 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về việc thu, sử dụng các khoản thu khác trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập của Thành phố Hà Nội" (trừ các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Tài chính; Cục trưởng Cục thuế Thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC THU, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU KHÁC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI (TRỪ CÁC CƠ SỞ
GIÁO DỤC CÔNG LẬP CHẤT LƯỢNG CAO)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc thu, sử dụng các khoản thu khác trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội (trừ các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao) bao gồm: Các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên.
Điều 2. Nguyên tắc chung
Các cơ sở giáo dục thực hiện thu, chi các khoản thu khác phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Đảm bảo nguyên tắc thu đủ, chi đủ, đúng mục đích, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội, thu nhập trên từng địa bàn. Mức thu căn cứ trên cơ sở dự toán chi phí, nội dung chi, phải được thỏa thuận bằng văn bản của cha mẹ học sinh trên tinh thần tự nguyện, có sự thống nhất của Ban giám hiệu nhà trường và cơ quan quản lý cấp trên (Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo theo phân cấp quản lý) trước khi ban hành.
2. Thực hiện công khai theo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân, Thông tư số 19/2005/TT-BTC ngày 11/3/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc công khai tài chính đối với các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân.
3. Hạch toán riêng từng khoản thu vào sổ sách kế toán, tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm, không được dùng khoản thu này để điều chuyển hoặc chi cho nội dung, mục đích khác.
4. Ngoài nội dung các khoản thu quy định tại Điều 3 đến Điều 12 Quy định này, các cơ sở giáo dục công lập không được thu bất kỳ các khoản thu nào khác.
Chương 2.
QUY ĐỊNH VỀ CÁC KHOẢN THU, CHI KHÁC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
Điều 3. Thu, chi phục vụ bán trú
1. Nội dung thu, mức thu:
a) Tiền ăn (Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở): Thỏa thuận với cha mẹ học sinh.
b) Chăm sóc bán trú (Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở): Không quá 150.000 đồng/học sinh/tháng.
c) Trang thiết bị phục vụ bán trú:
- Học sinh mầm non: Không quá 150.000 đồng/học sinh/năm học.
- Học sinh Tiểu học, Trung học cơ sở: Không quá 100.000 đồng/học sinh/năm học.
2. Nội dung chi:
a) Tiền ăn: Chi bữa ăn chính và bữa ăn phụ (nếu có) theo thỏa thuận.
b) Chăm sóc bán trú: Bồi dưỡng người trực tiếp chăm sóc, cán bộ quản lý, nhân viên phục vụ công tác bán trú.
c) Trang thiết bị phục vụ bán trú: Trang bị cơ sở vật chất cho bán trú (giường, chiếu, chăn, khăn mặt, bát, đĩa, cốc, xoong, nồi, bếp gas...)
Điều 4. Thu, chi học 2 buổi/ngày
1. Mức thu:
a) Học sinh Tiểu học: Không quá 100.000 đồng/học sinh/tháng.
b) Học sinh Trung học cơ sở: Không quá 150.000 đồng/học sinh/tháng.
2. Nội dung chi:
Chi bồi dưỡng giáo viên trực tiếp tham gia dạy 2 buổi/ngày, bồi dưỡng cán bộ quản lý, nhân viên phục vụ và phúc lợi tập thể, mua sắm văn phòng phẩm, đồ dùng dạy học, điện, nước, vệ sinh, tăng cường cơ sở vật chất và các nội dung chi khác phục vụ hoạt động học 2 buổi/ngày.
Điều 5. Thu, chi học phẩm
1. Mức thu:
Học sinh Mầm non không quá 150.000 đồng/học sinh/năm học.
2. Nội dung chi:
Trang bị các loại vở, học liệu để giúp trẻ tham gia các hoạt động giáo dục theo chương trình Giáo dục mầm non mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định (danh mục học phẩm theo Thông tư 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Điều 6. Thu, chi nước uống học sinh
1. Mức thu:
Học sinh (Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Giáo dục thường xuyên): Không quá 12.000 đồng/học sinh/tháng.
2. Nội dung chi:
Chi mua nước uống tinh khiết phục vụ học sinh.
Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.