Tập đọc: Bài Đất Cà Mau
Quy trình dạy Tập đọc lớp 4, 5 Hướng dẫn dạy Tập đọc, cách trình bày bảng
Quy trình dạy Tập đọc lớp 4, 5 giúp thầy cô tham khảo quy trình hướng dẫn các bước để dạy tiết đọc môn Tiếng Việt cho học sinh lớp 4, 5 mới nhất, bao gồm từ việc khởi động, luyện đọc đúng đến tìm hiểu nội dung bài để đọc diễn cảm .
Đặc biệt, còn có cả hướng dẫn riêng cho sách Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức với bài đọc 1 tiết và 2 tiết, thầy cô sẽ có thêm kinh nghiệm trong việc dạy học, cũng như trình bày bảng phân môn Tập đọc lớp 4, 5 của mình. Ngoài ra, có thể tham khảo Quy trình dạy học cấp Tiểu học.
Quy trình dạy Tập đọc lớp 4, 5 đúng chuẩn
Quy trình dạy tiết đọc môn Tiếng Việt 5 sách Kết nối tri thức
Đối với bài đọc 1 tiết
A. Khởi động
B. Khám phá
I. Luyện đọc
1. Đọc mẫu
2. Luyện đọc đúng
+ Luyện đọc từ khó
+ Luyện đọc câu dài
+ Đọc nối tiếp đoạn trước lớp
+ Đọc theo nhóm
+ Đọc toàn bài
II. Tìm hiểu bài (Đọc hiểu)
1. Giải nghĩa từ
2. Trả lời câu hỏi
3. Rút ra nội dung bài
4. Luyện đọc lại (Đọc diễn cảm bài đọc)
C. Vận dụng
Nêu cảm xúc của mình sau khi học xong bài
Đối với bài đọc 2 tiết
A. Khởi động
B. Khám phá
I. Luyện đọc
3. Đọc mẫu
4. Luyện đọc đúng
+ Luyện đọc từ khó
+ Luyện đọc câu dài
+ Đọc nối tiếp đoạn trước lớp
+ Đọc theo nhóm
+ Đọc toàn bài
5. Luyện đọc diễn cảm
II. Tìm hiểu bài (Đọc hiểu)
1. Giải nghĩa từ
2. Trả lời câu hỏi
3. Rút ra nội dung bài
5. Luyện đọc lại (Đọc diễn cảm bài đọc)
III. Luyện tập theo VB đọc
C. Vận dụng
Nêu cảm xúc của mình sau khi học xong bài
Các bước dạy tập đọc lớp 5 theo chương trình GDPT 2018
I. DẠNG BÀI (HOẠT ĐỘNG): ĐỌC (1Tiết)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
2. Năng lực
3. Phẩm chất
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
2. Học sinh: Lưu ý không cho sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Khởi động (2-3’)
- Khởi động: Múa, hát…
- Kiểm tra bài cũ: GV có thể dựa vào gợi ý trong sách để tiến hành các hoạt động gợi mở nội dung liên quan đến chủ điểm (nếu là bài đầu tiên của chủ điểm), bài đọc. Sử dụng nhiều hình thức đa dạng để hoạt động khởi động sát với nội dung văn bản đọc:
+ HS quan sát tranh, nghe một bài hát, xem clip..liên quan đến chủ đề của văn bản.
+ HS trả lời câu hỏi, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc….
- Kết nối: Giới thiệu văn bản đọc :
+ Giới thiệu, gợi mở về nội dung bài.
+ Đặt câu hỏi cho HS suy nghĩ, dự đoán…
2. Hình thành kiến thức (30-32’)
a. Đọc văn bản
1. GV (hoặc HS khá giỏi) đọc mẫu văn bản- HS theo dõi đọc thầm, chia đoạn
2. GV chia đoạn đọc
3. Hướng dẫn đọc
- Luyện đọc từ khó, câu khó,…, giải nghĩa từ. (toàn bài).
- Hướng dẫn cách đọc từng đoạn. (phát âm, ngắt, nghỉ, các kiểu câu,…..)
- HS luyện đọc từng đoạn.
- HS đọc nối đoạn (trong nhóm, trước lớp).
- GV hướng dẫn đọc cả bài. – HS đọc cả bài.
b. Trả lời câu hỏi (10-12’)
- GV hướng dẫn HS trả lời lần lượt các câu hỏi hoặc thực hiện các yêu cầu tìm hiểu nội dung bài có trong sách giáo khoa với nhiều hình thức khác nhau (cá nhân- nhóm - lớp).
- GV chốt lại nội dung bài đọc, chú ý liên hệ thực tế.
c. Luyện đọc lại (8-10’)
- GV hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn, đọc cả bài (nhấn giọng, giọng đọc, phân biệt lời nhân vật , thể hiện cảm xúc ,…).
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc đoạn em thích hoặc HS đọc phân vai (với văn bản đọc có câu hội thoại); HS đọc thuộc một đoạn thơ (với văn bản đọc là bài thơ).
- HS đọc cả bài.
3. Vận dụng, trải nghiệm (1-2’)
- Nêu lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị cho bài đọc sau.
- Hoạt động ứng dụng: Khuyến khích HS đọc bài, thực hành các nội dung luyện tập theo văn bản đọc.
II. DẠNG BÀI (HOẠT ĐỘNG): ĐỌC (2 Tiết)
TIẾT 1:
1. Khởi động (3-5p)
- Khởi động: Hát, múa
- Kiểm tra bài cũ: GV có thể dựa vào gợi ý trong sách để tiến hành các hoạt động gợi mở nội dung liên quan đến chủ điểm (nếu là bài đầu tiên của chủ điểm), bài đọc. Sử dụng nhiều hình thức đa dạng để hoạt động khởi động sát với nội dung văn bản đọc:
+ HS quan sát tranh, nghe một bài hát, xem clip..liên quan đến chủ đề của văn bản.
+ HS trả lời câu hỏi, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc….
- Kết nối: Giới thiệu văn bản đọc:
+ Giới thiệu, gợi mở về nội dung bài.
+ Đặt câu hỏi cho HS suy nghĩ, dự đoán…
2. Hình thành kiến thức (30-32’)
a. Đọc văn bản
1. GV (hoặc HS khá giỏi) đọc mẫu văn bản - HS theo dõi đọc thầm, chia đoạn
2. GV chia đoạn đọc
3. Hướng dẫn đọc
- Luyện đọc từ khó, câu khó,…, giải nghĩa từ. (toàn bài).
- Hướng dẫn cách đọc từng đoạn. (phát âm, ngắt, nghỉ, các kiểu câu, …..) – HS luyện đọc từng đoạn.
- HS đọc nối đoạn (trong nhóm, trước lớp).
- GV hướng dẫn đọc cả bài. – HS đọc cả bài.
b. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS trả lời lần lượt các câu hỏi hoặc thực hiện các yêu cầu tìm hiểu nội dung bài có trong sách giáo khoa với nhiều hình thức khác nhau (cá nhân- nhóm - lớp).
- GV chốt lại nội dung bài đọc, chú ý liên hệ thực tế.
TIẾT 2:
c. Luyện đọc lại: (15-17’)
- GV hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn, đọc cả bài (nhấn giọng, giọng đọc, phân biệt lời nhân vật , thể hiện cảm xúc ,…).
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc đoạn em thích hoặc HS đọc phân vai (với văn bản đọc có câu hội thoại); HS đọc thuộc một đoạn thơ (với văn bản đọc là bài thơ).
- HS đọc cả bài.
d. Luyện tập theo văn bản: (17-20’)
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu từng bài tập.
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS thực hiện yêu cầu (làm việc cá nhân hoặc nhóm)
+ HS trình bày trước lớp.
- GV (hoặc HS) nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV chốt kiến thức.
3. Vận dụng, trải nghiệm: (3-5’)
- Nêu lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị cho bài đọc sau.
- Hoạt động ứng dụng: Khuyến khích HS đọc bài, thực hành các nội dung luyện tập theo văn bản đọc.
Quy trình dạy học Tập đọc lớp 4, 5
1. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên chia lớp thành 3-4 nhóm, yêu cầu nhóm trưởng kiểm tra 2, 3 học sinh đọc thành tiếng hoặc đọc thuộc lòng đoạn – bài của bài tập đọc trước đó. Nhóm trưởng đặt câu hỏi theo sách giáo khoa ứng với nội dung đoạn các bạn đọc.
- Nhóm nhận xét.
- Các nhóm trưởng báo cáo kết quả hoạt động bài cũ cho giáo viên.
- Giáo viên nhận xét chung.
2. Bài mới
- Giáo viên giới thiệu bài. Giáo viên ghi tựa.
- Học sinh ghi tựa bài.
- Giáo viên đưa ra yêu cầu cần đạt của bài học, học sinh đọc.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc đúng
- Học sinh đọc toàn bài.
- Lớp đọc thầm và chia đoạn (nếu nội dung bài có phân đoạn rành mạch) đối với lớp 4, 5.
- Học sinh tự chia đoạn, giáo viên nhận xét.
* Đọc vòng 1: Luyện phát âm đúng (lớp 4, 5 đọc đoạn.)
- Từng nhóm học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài dưới sự điều hành của nhóm trưởng.
- Học sinh phát hiện từ khó đọc trong bài và giúp đỡ bạn đọc cho đúng.
- Học sinh báo cáo cho giáo viên những từ khó đọc mà các em chưa đọc đúng.
- Qua báo cáo của các em giáo viên ghi lại những từ học sinh phát âm sai phổ biến lên bảng ở phần luyện đọc đúng, gạch dưới điểm sai trong các từ ngữ đó và hướng dẫn cho lớp cách đọc.
* Đọc vòng 2: Luyện ngắt nghỉ đúng câu dài kết hợp giải nghĩa từ (Lớp 4, 5 đọc đoạn.)
- Luyện ngắt nghỉ đúng: Từng nhóm học sinh đọc nối tiếp lần 2 từng đoạn của bài dưới sự điều hành của nhóm trưởng (Lưu ý những bạn lần 01 chưa đọc). Trong khi đọc, nhóm cần phát hiện những câu dài khó đọc. Báo cáo cho giáo viên những câu dài không có dấu câu khó ngắt nghỉ mà các em phát hiện.
- Giáo viên đưa câu dài (đặc biệt ở những câu mà việc ngắt nghỉ không dựa vào dấu câu mà ngắt theo cụm từ rõ nghĩa), đọc mẫu, học sinh nghe giáo viên đọc phát hiện ra chỗ cần ngắt nghỉ.
- Hướng dẫn giải nghĩa từ bao gồm từ ngữ trong phần chú giải, các từ khó hiểu, từ trọng tâm, từ chủ đề,…(Một số từ ngữ cần phải gắn với ngữ cảnh mới giải nghĩa được thì có thể đem xuống phần tìm hiểu bài để giải nghĩa).
* Đọc vòng 3: Học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi. sau đó có thể gọi 1-2 nhóm đọc với mục đích kiểm tra kết quả đọc nhóm. Yêu cầu học sinh nhận xét bài đọc của bạn.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung bài học thông qua câu hỏi giáo viên đưa ra.Học sinh đọc thầm, đọc lướt để trả lời câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Giáo viên sơ kết ngắn gọn, nhấn mạnh ý chính và có thể ghi bảng những từ ngữ hình ảnh chi tiết nổi bật cẩn nhớ của đoạn văn, của khổ thơ.
- Học sinh nêu nội dung chính của bài - giáo viên kết luận ghi bảng, 1; 2 học sinh nhắc lại.
c. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm (đối với văn bản nghệ thuật), hoặc luyện đọc lại (đối với văn bản phi nghệ thuật)
* Thông qua tìm hiểu nội dung học sinh tìm ra giọng đọc chung toàn bài (Hào hứng, sôi nỗi, nhẹ nhàng…. Những từ ngữ cần nhấn giọng (cao độ, trường độ...)
* Luyện đọc diễn cảm đoạn: Lớp 4, 5 luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên giới thiệu đoạn cần luyện đọc, đưa lên bảng.
- Giáo viên đọc mẫu, học sinh lắng nghe và nêu giọng đọc của đoạn, những từ cần nhấn giọng, giáo viên gạch chân từ trên bảng.
- 2, 3 học sinh đọc lại.
- Luyện đọc nhóm.
- Thi đọc diễn cảm. HD học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét.
- Đối với bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng, sau khi hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm, giáo viên dành thời gian thích hợp cho học sinh tự học (thuộc một đoạn hoặc cả bài). Gọi học sinh đọc đạt mức yêu cầu tối thiểu, sau đó gọi học sinh năng khiếu đọc ở mức cao hơn.
3. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên đặt câu hỏi về nội dung bài tập đọc học sinh trả lời. (1, 2 câu)
- Học sinh nhận xét tiết học, giáo viên bổ sung.
- Dặn dò về yêu cầu luyện tập và chuẩn bị bài sau.
Các trình bày bảng Tập đọc lớp 4, 5
Thứ ... ngày ... tháng ... năm ...
Tập đọc:
Tên bài
(Tên tác giả)
Luyện đọc - Từ khó phát âm. - Câu văn dài (câu thơ khó) cần hướng dẫn. - Đoạn văn (thơ) hướng dẫn đọc diễn cảm.
|
Tìm hiểu bài - Ý đoạn 1: Các từ ngữ cần giảng ở đoạn 1 - Ý đoạn 2: Các từ ngữ cần giảng ở đoạn 1 ....................................................... Nội dung bài: |
Ví dụ:
Luyện đọc GV tự xác định nội dung ghi bảng dựa vào thực tế luyện đọc của HS. |
Tìm hiểu bài + Mưa: Mưa hối hả, rất phũ, một hồi rồi tạnh hẳn, trong mưa có dông. + Cây: mọc thành chòm, thành rặng, rễ dài… + Nhà cửa: dọc hành kênh, dưới hàng đước. + Con người Thông minh, giàu nghị lực, thượng võ. |
(GV có thể ghi ý nghĩa của bài ở phía dưới và giữa bảng hoặc có
thể đọc cho HS ghi vào vở).
Mô hình 2:
Đoạn 1: Mưa ở Cà Mau
- Mưa hối hả, rất phũ, một hồi rồi tạnh hẳn, trong mưa có dông…
- Đọc hơi nhanh, mạnh.
Đoạn 2: Cây cối và nhà của ở Cà Mau:
+ Cây: mọc thành chòm, thành rặng, rễ dài…
+ Nhà cửa: dọc hành kênh, dưới hàng đước.
- Nhấn giọng: nẻ chân chim, rạn nứt, phập phều, lắm gió…
Đoạn 3: Tính cách người Cà Mau:
- Thông minh, giàu nghị lực, thượng võ…
- Giọng đọc: tự hào
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
