Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND Hà Nội công bố giá khám, chữa bệnh không do BHYT chi trả
Ngày 09/04/2019, HĐND thành phố Hà Nội đã ban hành Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND Quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 01/05/2019.
Theo đó, ban hành cụ thể giá tối đa của 10 dịch vụ khám bệnh ở bệnh viện các hạng như sau:
- Bệnh viện hạng đặc biệt có giá 37.000 đồng/lượt khám
- Bệnh viện hạng I: 37.000 đồng/lượt khám
- Bệnh viện hạng II: 33.000 đồng/lượt khám
- Bệnh viện hạng III: 29.000 đồng/ lượt khám
- Bệnh viện hàng IV: 26.000 đồng/lượt khám
- Trạm Y tế xã: 26.000 đồng/lượt khám
- Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên giá/ca; chỉ áp dụng với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ sở khám chữa bệnh): 200.000 đồng
- Khám cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không kể xét nghiệm, chụp X-quang): 145.000 đồng
- Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, chụp X-quang): 145.000 đồng
- Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao động (không kể xét nghiệm, chụp X-quang): 420.000 đồng
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2019/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT 02/2019/NQ-HĐND
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 8
(Ngày 09/4/2019)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;
Căn cứ Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp;
Căn cứ Thông tư số 39/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp;
Xét Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 27/3/2019 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND Thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu HĐND Thành phố.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành “Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc thành phố Hà Nội quản lý”, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc thành phố Hà Nội quản lý.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc thành phố Hà Nội gồm các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa Thành phố, trung tâm chuyên khoa, bệnh viện đa khoa tuyến huyện, phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh, trạm y tế xã/ phường/thị trấn; người bệnh chưa tham gia bảo hiểm y tế; người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế nhưng đi khám bệnh, chữa bệnh hoặc sử dụng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Nguyên tắc xác định giá dịch vụ y tế
- Bằng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Phụ lục số I, II, III; IV Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế (có danh mục và phụ lục chi tiết giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc thành phố Hà Nội kèm theo);
- Các bệnh viện có giường bệnh, trung tâm y tế tuyến Thành phố có chức năng khám bệnh, chữa bệnh; trung tâm y tế quận, huyện, thị xã thực hiện cả hai chức năng phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh đã được xếp hạng: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng tương đương;
- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa được phân hạng: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV;
- Đối với phòng khám đa khoa khu vực:
Trường hợp được cấp giấy phép hoạt động bệnh viện hoặc thuộc trường hợp quy định tại Khoản 12, Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV.
Trường hợp chỉ làm nhiệm vụ cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV. Đối với trường hợp được Sở Y tế quyết định có giường lưu: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu.
- Trạm y tế xã, phường, thị trấn:
Mức giá khám bệnh: áp dụng mức giá của trạm y tế xã. Mức giá các dịch vụ kỹ thuật bằng 70% mức giá của các dịch vụ tại Phụ lục III.
Đối với các trạm y tế được Sở Y tế quyết định có giường lưu: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV.
4. Danh mục, giá các dịch vụ khám chữa bệnh
- Danh mục, giá 10 dịch vụ khám chữa bệnh (phụ lục I);
- Danh mục, giá 06 dịch vụ ngày giường bệnh (phụ lục II);
- Danh mục, giá 1.937 các dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm áp dụng cho các hạng bệnh viện (phụ lục III);
- Bổ sung ghi chú của một số dịch vụ kỹ thuật y tế (phụ lục IV);
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố
1. Tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Chỉ đạo làm tốt công tác tuyên truyền để người dân hiểu và nắm được việc điều chỉnh giá dịch vụ y tế là thực hiện, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; thực hiện giá thị trường đối với các dịch vụ công có sự kiểm soát của Nhà nước; chuyển chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước trực tiếp cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sang hỗ trợ người dân tham gia BHYT gắn với lộ trình tính đúng, tính đủ giá dịch vụ y tế.
3. Chỉ đạo các cơ sở y tế tiếp tục sắp xếp, bố trí khoa khám bệnh hợp lý; tăng cường đầu tư cơ sở vật chất; nâng cao chất lượng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, chất lượng phục vụ người bệnh; nghiên cứu đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng thủ tục liên thông về sử dụng hồ sơ khám sức khỏe của nhân dân giữa các bệnh viện thuộc thành phố Hà Nội kết hợp với các bệnh viện tuyến Trung ương, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho bệnh nhân về thời gian khám bệnh, thời gian xét nghiệm và kinh phí; giảm thời gian chờ đợi, đáp ứng yêu cầu của người dân; đổi mới phong cách và thái độ phục vụ hướng tới sự hài lòng của người bệnh; hướng dẫn việc quản lý và sử dụng nguồn thu đúng quy định.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu, các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền, vận động tạo sự đồng thuận trong nhân dân và giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
3. Xử lý chuyển tiếp việc thanh toán chi phí đối với người bệnh đang điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước thời điểm thực hiện mức giá theo quy định tại Nghị quyết này và ra viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú sau thời điểm thực hiện mức giá tại Nghị quyết này. Bệnh nhân vào điều trị tại bệnh viện trước ngày 01/5/2019 và ra viện sau ngày 01/5/2019 tiếp tục được áp dụng mức giá theo quy định tại Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND của HĐND Thành phố trước thời điểm thực hiện mức giá áp theo quy định tại Nghị quyết này.
4. Nghị quyết này đã được HĐND thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 09/4/2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2019. Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 04/7/2017 của HĐND thành phố Hà Nội hết hiệu lực./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ KHÁM BỆNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân Thành phố
Đơn vị: đồng
STT | Cơ sở y tế | Giá tối đa bao gồm chi phí trực tiếp và tiền lương | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Bệnh viện hạng đặc biệt | 37.000 | |
2 | Bệnh viện hạng I | 37.000 | |
3 | Bệnh viện hạng II | 33.000 | |
4 | Bệnh viện hạng III | 29.000 | |
5 | Bệnh viện hạng IV | 26.000 | |
6 | Trạm y tế xã | 26.000 | |
7 | Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca; chỉ áp dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ sở khám, chữa bệnh). | 200.000 | |
8 | Khám cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không kể xét nghiệm, X-quang) | 145.000 | |
9 | Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, X-quang) | 145.000 | |
10 | Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao động (không kể xét nghiệm, X- quang) | 420.000 |
PHỤ LỤC II
GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ NGÀY GIƯỜNG BỆNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân Thành phố
Đơn vị: đồng
Số TT | Các loại dịch vụ | Bệnh viện hạng Đặc biệt | Bệnh viện hạng I | Bệnh viện hạng II | Bệnh viện hạng III | Bệnh viện hạng IV |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Ngày điều trị Hồi sức tích cực (lCU)/ghép tạng hoặc ghép tủy hoặc ghép tế bào gốc | 753.000 | 678.000 | 578.000 | ||
2 | Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu | 441.000 | 411.000 | 314.000 | 272.000 | 242.000 |
3 | Ngày giường bệnh Nội khoa: | |||||
3.1 | Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Tâm thần, Thần kinh, Nhi, Tiêu hóa, Thận học; Nội tiết; Dị ứng (đối với bệnh nhân dị ứng thuốc nặng: Stevens Jonhson hoặc Lyell) | 232.000 | 217.000 | 178.000 | 162.000 | 144.000 |
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh | 232.000 | |||||
3.2 | Loại 2: Các Khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt, Ngoại, Phụ -Sản không mổ; YHDT hoặc PHCN cho nhóm người bệnh tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não. | 210.000 | 195.000 | 152.000 | 141.000 | 126.000 |
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh | 210.000 | |||||
3.3 | Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi chức năng | 177.000 | 164.000 | 125.000 | 115.000 | 106.000 |
4 | Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng: | |||||
4.1 | Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể | 324.000 | 292.000 | 246.000 | ||
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh | 324.000 | |||||
4.2 | Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 từ 25 -70% diện tích cơ thể | 289.000 | 266.000 | 214.000 | 189.000 | 170.000 |
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh | 289.000 | |||||
4.3 | Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể, Bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể | 250.000 | 232.000 | 191.000 | 167.000 | 148.000 |
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh | 250.000 | |||||
4.4 | Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể | 225.000 | 208.000 | 163.000 | 142.000 | 128.000 |
5 | Ngày giường tại phòng khám đa khoa khu vực | 106.000 | ||||
5 | Ngày giường trạm y tế xã | 53.000 | ||||
6 | Ngày giường bệnh ban ngày | Được tính bằng 0,3 lần giá ngày giường của các khoa và loại phòng tương ứng. |
Ghi chú: Giá ngày giường điều trị nội trú chưa bao gồm chi phí máy thở và khí y tế.
.............
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết