Mẫu thang điểm thi đua giữa các lớp năm 2024 - 2025 Tiêu chí đánh giá thi đua giữa các lớp
Mẫu thang điểm thi đua giữa các lớp là biểu mẫu được lập ra để theo dõi, đánh giá chất lượng xếp loại của các lớp theo tuần, theo tháng.
Thang điểm thi đua giữa các lớp được giáo viên thực hiện để các tổ, các lớp trong một lớp có ý thức tự quản từ đó giáo viên chủ nhiệm có thể quản lý và biết được những học sinh tốt, có thành tích học tập khá và những học sinh cá biệt hay nghỉ học, hay đi muộn để có các biện pháp quản lý chủ nhiệm tốt hơn, kết hợp với gia đình để giúp các em tiến bộ hơn. Thông qua 2 mẫu thang điểm thi đua này giáo viên Tổng phụ trách có thêm nhiều tư liệu tham khảo để xây dựng đề án, thang điểm đánh giá thi đua giữa các lớp cho đơn vị mình.
Mẫu thang điểm thi đua giữa các lớp
Thang điểm thi đua giữa các lớp - Mẫu 1
ĐOÀN TRƯỜNG.............. BCH TRƯỜNG ........... | ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH ------o0o------ |
.....ngày ...tháng ...năm....... |
THANG ĐIỂM THI ĐUA
Áp dụng trong năm học 20...-20...
I. Thang điểm trừ
Mục | Stt | Nội dung trừ | Điểm trừ |
Sĩ số | 1 | Vắng học có phép (Có giấy nằm viện không trừ). | 5/1lượt |
2 | Vắng học không phép. | 20/1lượt | |
3 | Trốn học (GVBM ghi trực tiếp vào sổ đầu bài). | 50/1lượt | |
4 | Đi học trễ <=7h00; vào lớp trễ; ngồi dưới căn-tin, tập trung ngoài lan can khi chuông tập trung đã reo. | 30/1lượt | |
5 | Trễ sau 7h00, về giữa buổi(KP) | 50/1lượt | |
6 | Vắng các tiết đầu (có phép) | 5/lượt | |
7 | Vắng các tiết đầu (không phép) | 15/ lượt | |
8 | Không thực hiệnlao động công ích (khi vi phạm đi trễ)- có xin phép | 30/1lượt | |
9 | Không thực hiện lao động công ích (khi vi phạm đi trễ)- không xin phép | 50/1lượt | |
Tác phong | 1 | Mặc không đúng đồng phục của trường; quần, áo sai thiết kế; mang giày, dép không đúng quy định, không có bảng tên. | 20/HS |
2 | Để tóc không phù hợp với học sinh (quá dài hoặc quá ngắn, tạo hình, …), để móng tay dài, son môi; trang điểm lòe loẹt; không bỏ áo vào trong quần; không đeo cà vạt đối với nữ; đeo bảng tên không nghiêm túc (giấu vào túi, che ảnh, dán hình thù kỳ dị …); dây thắt lưng hình thù kỳ dị, màu sáng. | 10/HS | |
3 | Tóc nhuộm màu sáng. | 40/HS | |
4 | Học sinh có hành động khiếm nhã, vô lễ với GV, NV. | 100/HS | |
Ghi chú: Học sinh vi phạm tác phong thì GVBM yêu cầu học sinh ra khỏi lớp thực hiện nghiêm túc mới được vào lớp học (và ghi nhận vào sổ đầu bài) | |||
Nề nếp | 1 | - Giờ truy bài: Không nghiêm túc, mất trật tự; sử dụng điện thoại chạy lung tung,.. - Ăn trong phòng học | 50/lớp 20/HS |
2 | - Sau giờ ra chơi (tiết 3): lớp ổn định chậm (GVBM dạy tiết 3 ghi nhận). - Tập trung SHDC chậm. | 20/lớp | |
3 | Trốn giờ sinh hoạt dưới cờ. | 50/HS | |
4 | Vắng không phép trong các buổi lễ do nhà trường tổ chức. | 30 | |
5 | Không nộp sổ trực, lớp không nộp sổ đầu bài. | Xếp hạng cuối | |
6 | Cờ đỏ lớp bỏ trực, trực không nghiêm túc, không hoàn thành nhiệm vụ, .. | 50/lượt vi phạm | |
7 | Cờ bạc trên lớp (trong toàn bộ thời gian trong nhà trường) | 50/HS | |
Học tập | 1 | Mỗi giờ học GV dạy xếp loại A - | 15 |
Mỗi giờ học GV dạy xếp loại B | 20 | ||
Mỗi giờ học GV dạy xếp loại B- | 25 | ||
Mỗi giờ học GV dạy xếp loại C | 30 | ||
GV không xếp loại tiếp học | 30 | ||
2 | Không học bài, không làm bài, không soạn bài, không mang đầy đủ dụng cụ học tập theo yêu cầu. | 10/HS | |
3 | - Sử dụng ĐTDĐ, Tablet, thiết bị nghe nhạc trong giờ học (kể cả mở xem giờ) - (và bị nêu tên trước toàn trường trong giờ SHDC, HS và PHHS đến viết cam kết, là căn cứ để xếp loại thi đua, hạnh kiểm, khen thưởng đối với HS và tập thể lớp đó) | 50/1lượt | |
Trật tự | 1 | Nói chuyện riêng, làm việc riêng, đổi chỗ ngồi trong giờ học, không chấp hành các yêu cầu của giáo viên đang giảng dạy, kiểm tra không nghiêm túc bị nhắc nhở.(có ghi nhận sổ đầu bài) | 20/lượt |
2 | Học sinh vi phạm bị nhắc nhở trong giờ chào cờ: | 20/lượt | |
3 | Lớp bị nhận xét ồn, không tập trung (nhận xét chung) | 100/lần | |
4 | Lớp bị ghi nhận thụ động, ít phát biểu, tương tác, .. | 20/lần | |
Vệ sinh | 1 | Học sinh để rác không đúng quy định, trực nhật chậm, vệ sinh không đạt, bảng dơ, thiếu giẻ lau, phấn, … | 50 |
2 | Mang đồ ăn, nước uống; ăn trong lớp. | 20 | |
3 | Lớp không trực nhật, không đổ rác, hộc bàn có nhiều rác, bàn ghế không ngay ngắn, không hoàn thành nhiệm vụ trực tuần (SHDC). | 50 | |
4 | Các vật dụng trong lớp không gọn gàng, ngăn nắp, đặt không đúng vị trí, các biểu bảng, cờ thi đua treo nhếch nhác, … | 50 | |
Phong trào | 1 | Không tham gia phong trào do các Đoàn thể phát động | 100 |
2 | Tham gia không đúng thành phần, không đủ số lượng, không đúng hạn: | 50 | |
Quy định cấm | 1 | Nói tục, chửi thề, có thái độ không tốt với bạn bè, cờ đỏ trực lớp. | 50 |
2 | Vẽ bậy lên tường, bàn ghế, lan can… | 50 | |
3 | Nam đeo khuyên tai; Nữ mang nhiều đồ trang sức; bấm tai, .. | 50 | |
4 | Có thái độ, hành vi xúc phạm, vô lễ đến CB-GV-CNV trong và ngoài nhà trường; (Xếp hạnh kiểm yếu HK vi phạm). | 100 | |
5 | Ra ngoài phạm vi trường học khi chưa được phép. | 50 | |
6 | Tham gia đánh nhau trong và ngoài nhà trường; (Xếp HK yếu học kỳ vi phạm). | 100 | |
7 | Vi phạm luật giao thông: Đi xe máy phân khối lớn đến trường, đi xe đạp điện không đội mũ BH; chở người quá quy định (Xếp HK yếu học kỳ vi phạm), chạy xe lạng lách, … | 50 | |
8 | Ngồi trên bàn học, bàn giáo viên, lan can nhà trường. | 30 | |
9 | Mang hoặc sử dụng thuốc hút trong trường, lớp. | 100 | |
10 | Sử dụng, lưu trữ các loại văn hoá phẩm không phục vụ mục đích học tập, văn hoá phẩm không lành mạnh (Giáo viên tịch thu). | 50 | |
11 | Sử dụng điện thoại di động trong giờ học. | 50 | |
12 | Làm hỏng tài sản nhà trường, phá hoại cây xanh (mời CMHS giải quyết và bồi thường). | 50 | |
13 | Mang tài sản của nhà trường ra khỏi khuôn viên nhà trường khi chưa được phép của người có thẩm quyền. (Xếp HK yếu học kỳ vi phạm và trả lại cho nhà trường). | 50 | |
Ghi chú: Học sinh vi phạm quy định cấm sẽ bị xem xét hạnh kiểm. |
II. Thang điểm cộng
STT | Nội dung cộng | Điểm cộng | |
1 | Nhặt được của rơi trả lại (tùy vào giá trị vật phẩm) | 10-50 | |
2 | Lớp đạt tuần học Tốt (100% giờ A) | 50 | |
3 | Mỗi tiết được GVBM nhận xét tích cực | 50 | |
4 | Có công báo lại cho giám thị những thông tin có lợi để ngăn chặn những hiện tượng xấu, quy định cấm xảy ra trong nhà trường (đánh nhau, vi phạm ATGT, vô lễ với thầy cô, người lớn tuổi…) sau khi được thầy cô xác minh đúng sự thật và người tố cáo sẽ được bảo mật thông tin cá nhân. Ngược lại có hành vi bao che trừ bằng số điểm cộng | 50 | |
5 | Tham gia hỗ trợ nhà trường trong công tác tổ chức các ngày lễ, hội: dọn dẹp, vệ sinh, sắp xếp bàn ghế, chuẩn bị sân khấu, âm thanh, … | 10/HS | |
6 | Lớp có học sinh tham gia các hoạt động chủ điểm của trường như: Văn nghệ, MC (người dẫn chương trình), lao động hỗ trợ khâu tổ chức,… | 20 | |
7 | Trong tuần duy trì sĩ số tốt (100% học sinh không vắng, trễ học, trốn học, về giữa buổi) | 5-0 | |
8 | Lớp cử đúng, đủ thành phần tham gia phong trào do Đoàn thể phát động như: Văn nghệ, TDTT, … | 50 | |
Nếu có tham gia phong trào và đạt giải | I | 40 | |
II | 30 | ||
III | 20 | ||
KK | 10 |
Ghi chú: Các trường hợp vi phạm khác, giáo viên chủ nhiệm xử lý tại lớp và ghi vào biên bản sinh hoạt lớp.
III. CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI THI ĐUA MỖI TUẦN
1. Cách tính điểm thi đua
- Mỗi lớp mỗi tuần có số điểm là: A=1000
- Cuối tuần điểm thi đua của lớp sẽ là: X = (A - Điểm trừ + Điểm cộng)
2. Xếp loại thi đua
Căn cứ vào điểm số các lớp đạt được để xếp hạng: Nhất, Nhì, Ba, …
- Kết quả thi đua
* Xếp hạng thi đua:
- Ba lớp Nhất, Nhì, Ba sẽ nhận cờ thi đua và phần thưởng của nhà trường.
* Lớp xếp hạng thi đua đứng cuối tuần.
+ Làm lao động 1 buổi/tuần (GVCN đề xuất danh sách học sinh lao động và quản lý lao động, Ban lao động phân công và giám sát học sinh).
+ Đối với các lớp khác có thể đề xuất học sinh vi phạm đi làm lao động cho bộ phận phụ trách lao động.
* Nhiệm vụ của lớp trực SHDC:
+ Trang trí và thu dọn (bàn, ghế, bục, phông màn,…) trong các ngày chào cờ, các buổi lễ …
+ Dọn vệ sinh xung quanh sân lễ.
+ Chuẩn bị các nội dung sinh hoạt (phải có sự kiểm duyệt của GVCN, BCH Đoàn Trường ...........).
BAN GIÁM HIỆU | TM. BAN CHẤP HÀNH |
Thang điểm thi đua giữa các lớp - Mẫu 2
TRƯỜNG THPT......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THANG ĐIỂM THI ĐUA
I. Thang điểm trừ:
Mục | Stt | Nội dung trừ | Điểm trừ |
Sĩ số | 1 | Vắng học có phép (GVCN hay CMHS báo trực tiếp cho Ban TĐ-NN trước khi tiết học đầu tiên bắt đầu). | 2 |
2 | Vắng học không phép; | 10 | |
3 | Trốn học; (Ban TĐ-NN phát hiện, GVBM ghi trực tiếp vào sổ đầu bài). | 20 | |
4 | Đi học trễ; vào lớp trễ; ngồi dưới căng tin, tập trung ngoài lan can khi trống đã đánh vào lớp. | 5 | |
Tác phong | 1 | Không đồng phục: Mặc không đúng đồng phục của trường; Quần, áo sai thiết kế; mang dép không đúng quy định, không có bảng tên, không đeo huy hiệu Đoàn đối với Đoàn viên. | 10 |
2 | Tác phong không nghiêm túc: Để tóc không đúng với tư cách người học sinh, để móng tay dài; không bỏ áo vào trong quần; không đeo nơ đối với nữ; mang dép có quai hậu nhưng không gắn quai; xăn tay áo, xăn quần (trừ những ngày mưa); gắn bảng tên không nghiêm túc; mặc áo khoác trong giờ học và trong sinh hoạt. | 5 | |
Ghi chú: Học sinh vi phạm tác phong thì giáo viên yêu cầu học sinh ra khỏi lớp thực hiện nghiêm túc mới được vào lớp học. | |||
Chuyên cần | 1 | Sinh hoạt 15 phút không nghiêm túc, làm việc riêng, đối phó, không đúng chủ đề (Nếu chuyển chủ đề phải báo cho cờ đỏ trực), sử dụng điện thoại khi sinh hoạt (Cờ đỏ ghi rõ tên học sinh vi phạm, nếu lớp không tổ chức sinh hoạt thì trừ điểm tất cả học sinh trong lớp). | 5 |
2 | Tập trung TDGG chậm, TDGG không nghiêm túc, tập đối phó (Cờ đỏ ghi rõ tên học sinh vi phạm). | 5 | |
3 | Trốn TDGG, trốn SH 15 phút; Không chào cờ, Không tập trung khi có hiệu lệnh đột xuất của nhà trường. (Cờ đỏ ghi rõ tên học sinh vi phạm). | 10 | |
4 | Vắng không phép trong các buổi lễ do nhà trường tổ chức. Vắng không phép trong buổi lễ tổng kết năm học phải đi lao động hè, nếu không thực hiện thì xếp HK yếu ở HK1 năm học tiếp theo. | 20 | |
5 | Không nộp sổ cờ đỏ, sổ đầu bài, sổ theo dõi. | 5 | |
Trật tự | 1 | Không học bài, không làm bài, không soạn bài, không mang đầy đủ dụng cụ học tập, nói chuyện riêng, làm việc riêng, đổi chỗ ngồi trong giờ học, không chấp hành mệnh lệnh của giáo viên đang giảng dạy, kiểm tra không nghiêm túc bị nhắc nhở. | GVCN xử lý tại lớp |
2 | Lớp bị xếp loại TB trong sổ đầu bài. | 10 | |
3 | Lớp bị xếp loại Yếu trong sổ đầu bài. | 20 | |
Vệ sinh | 1 | HS xả rác không đúng quy định; khạc nhổ bừa bãi, trực nhật chậm (Học sinh phải đi làm lao động). | 5 |
2 | Mang đồ ăn, nước uống, ăn quà trên lớp (Học sinh phải đi làm lao động). | 10 | |
3 | Lớp không trực nhật, không đổ rác, hộc bàn có nhiều rác, bàn ghế không ngay ngắn, không hoàn thành nhiệm vụ trực tuần, lớp đứng cuối không làm lao động (Lớp phải làm lại). | 10 | |
4 | Thiếu các dụng cụ trong lớp học (khăn bàn, bình hoa, thước kẻ, sọt rác, chổi, khăn lau bảng…). | 5 | |
Quy định cấm | 1 | Nói tục, chửi thề, có thái độ không tốt với bạn bè, cờ đỏ. | 20 |
2 | Vẽ bậy lên tường, bàn ghế, lan can…(học sinh phải phục hồi lại). | 20 | |
3 | Nhuộm tóc; sơn móng tay; móng chân; Nam đeo khuyên tai; Nữ mang nhiều đồ trang sức; | 40 | |
4 | Có thái độ, hành vi xúc phạm, vô lễ đến CB-GV-CNV trong và ngoài nhà trường; (Xếp hạnh kiểm yếu HK vi phạm). | 40 | |
5 | Ra ngoài phạm vi trường học khi chưa được phép của Ban TĐ-NN. | 20 | |
6 | Tham gia đánh nhau trong và ngoài nhà trường; (Xếp HK yếu học kỳ vi phạm). | 40 | |
7 | Vi phạm luật giao thông: Đi xe máy đến trường, đi xe đạp điện không đội mũ BH; chở người quá qui định (Xếp HK yếu học kỳ vi phạm). | 50 | |
8 | Ngồi trên bàn học, bàn giáo viên, lan can nhà trường. | 20 | |
9 | Uống rượu, bia trong và ngoài trường; … (Xếp HK yếu học kỳ vi phạm). | 40 | |
10 | Mang hoặc sử dụng thuốc hút, singum, bút xóa vào lớp, trường. | 20 | |
11 | Sử dụng, lưu trữ các loại văn hoá phẩm không phục vụ mục đích học tập, văn hoá phẩm không lành mạnh (Giáo viên tịch thu). | 20 | |
12 | Sử dụng điện thoại di động trong giờ học, sạc điện thoại trong nhà trường. (Tịch thu điện thoại 10 ngày và thông báo cho CMHS đến trường nhận lại). | 20 | |
13 | Làm hỏng tài sản nhà trường, phá hoại cây xanh (mời CMHS giải quyết và bồi thường). | 20 | |
14 | Mang tài sản của nhà trường ra khỏi khuôn viên nhà trường khi chưa được phép của người có thẩm quyền. (Xếp HK yếu học kỳ vi phạm và trả lại cho nhà trường). | 50 | |
Ghi chú: Học sinh vi phạm quy định cấm sẽ bị phê bình trước toàn trường. |
II. Thang điểm cộng.
STT | Nội dung cộng | Điểm cộng |
1 | Nhặt được của rơi trả lại (tùy vào giá trị vật phẩm) | 10-50 |
2 | Lớp đạt tuần học Tốt (100% giờ Tốt) | 50 |
3 | Lớp đạt tuần học Khá Tốt (100% giờ Tốt, khá) | 25 |
4 | Có công báo lại cho giám thị những thông tin có lợi để ngăn chặn những hiện tượng xấu, quy định cấm xảy ra trong nhà trường (đánh nhau, vi phạm ATGT, vô lễ với thầy cô, người lớn tuổi…) sau khi được thầy cô xác minh đúng sự thật và người tố cáo sẽ được bảo mật thông tin cá nhân. Ngược lại có hành vi bao che trừ bằng số điểm cộng | 10-50 |
5 | Lớp đăng ký và hoàn thành tốt nhiệm vụ đã đăng ký (Lao động, làm công tác từ thiện…). | 10-20 |
6 | Lớp có học sinh tham gia các hoạt động chủ điểm của trường như: Văn nghệ, MC (người dẫn chương trình), Lao động,… | 10 |
7 | Trong tuần duy trì sĩ số tốt (100% học sinh không vắng học, trễ học, trốn học) | 30 |
Ghi chú: Các trường hợp vi phạm khác, giáo viên chủ nhiệm tự xử lý tại lớp và ghi vào biên bản sinh hoạt lớp.
III. CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI THI ĐUA MỖI TUẦN
1. Cách tínhđiểm thi đua
- Mỗi lớp mỗi tuần có số điểm là: A
+ Đối vớicác lớp A1: A = sĩ số lớp x 9
+ Đối với cáclớp A1: A = sĩ số lớp x 10
- Cuối tuần điểm thi đua của lớp sẽ là: X = (A - Điểm trừ + Điểm cộng)/Sĩ số lớp
2. Xếp loại thi đua
XL | Tốt | Khá | TB | Yếu | Kém |
Điểm TB | X ≥8 | 6.5 ≤ X < 8 | 5 ≤ X < 6.5 | 3.5 ≤ X < 5 | X < 3.5 |
3. Kết quả thi đua
X≥8, xếp loại Tốt .
6.5 ≤X<8, xếp loại khá.
5 ≤X< 6.5, xếp loại TB.
3.5≤X< 5, xếp loại yếu
X < 3.5,kém
* Lớp xếp hạng thi đua đứng nhất tuần:
* Lớp xếp hạng thi đua đứng cuối tuần:
+ Làm lao động 1 buổi/tuần (GVCN đề xuất danh sách học sinh lao động và quản lý lao động, Ban lao động phân công và giám sát học sinh);
+ Đối với các lớp khác có thể đề xuất học sinh vi phạm đi làm lao động cho trưởng ban lao động.
* Nhiệm vụ của lớp trực tuần (luân phiên):
+ Trang trí và thu dọn (bàn, ghế, bục, phong màn…) trong các ngày chào cờ, các buổi lễ …
+ Dọn vệ sinh xung quanh khán đài.
+ Báo cáo đầu tuần (nếu được phân công)
BAN GIÁM HIỆU | TM. BAN CHẤP HÀNH |
Mẫu bảng điểm thi đua các lớp hàng tuần
I. Điểm thưởng trong tuần
- Tổ không có học sinh vắng không phép trong tuần được 50 điểm / 1 tuần.
- Tổ không có học sinh vi phạm về đồng phục (kể cả họ trái buổi) được 50 điểm/tuần.
- Tổ không có học sinh vi phạm tác phong, ngôn phong được 50 điểm /tuần
- Tổ ổn định tốt 15 phút ôn bài đầu giờ (như: không hs rời chổ ngồi, không mất trật tự,…) được 50 điểm/ tuần.
- Học sinh có điểm kiểm tra miệng được: 8,9 điểm +3đ/hs, được 10 điểm được cộng : +5 đ / hs
- Cá nhân phát biểu bài trong giờ học : +1đ /lần
II. Điểm phạt trong tuần:
1. Chuyên cần
- Đi học trễ, vào lớp sau giáo viên, nói chuyện - 5đ /lần
- Vắng học không phép (bố, mẹ không gặp GVCN) - 5đ/buổi/hs,
- Trốn học (cúp tiết) -5đ/buổi/hs
- Vắng có phép: - 3 đ/buổi/hs
2. Học tập
- Điểm kiểm tra miệng kém 0,1,2 - 10 đ, điểm 3,4 - 5đ
- Quay cóp khi làm bài kiểm tra -10đ /lần
- Không chép bài: -10 đ
3. Đạo đức, tác phong….
- Học sinh làm lớp bị giờ: Khá - 5điểm/tiết, Trung bình: -10điểm/tiết.
- Không áo đồng phục -10 điểm / 1 lần vi phạm.
- Mất trật tự trong giờ học, giờ chào cờ, bị ghi tên trong sổ ghi đầu bài trừ : 10điểm/ 1 lần vi phạm.
- Không tham gia lao động, trực nhật vệ sinh lớp học, các hoạt động tập thể của lớp trừ 20 điểm / 1 lần vi phạm.
- Vi phạm an toàn giao thông: -10đ /lần
- Xả rác trong lớp, trường, mang đồ ăn nước uống vào lớp -5đ /lần
- Viết vẽ bậy lên tường, bàn -5đ /lần,
- Ngồi lên bàn hoặc xô đổ bàn ghế trừ -5 điểm / 1 lần vi phạm
- Nói tục, chửi thề: - 5 điểm/1 lần vi phạm
Tiêu chí đánh giá thi đua giữa các lớp
1. Đối với tập thể lớp:
a. Trang trí lớp học và đồ dùng phục vụ các hoạt động:
- Mỗi lớp cần có: khăn trải bàn, bình hoa để bàn giáo viên, lẵng hoa hoặc cây xanh treo tại góc lớp, khăn lau tay, giẻ lau bảng, ảnh Bác Hồ, các khẩu hiệu theo quy định, chổi, xúc rác, thùng đựng rác… mỗi hs 01 ghế nhựa (Tự bảo quản, nếu hư hỏng thì lớp bổ sung).
- Thực hiện theo phong trào “Trường – lớp em xanh, sạch, đẹp”.
b. Các tổ chức của lớp:
- Mỗi lớp có: 01 lớp trưởng, 01 lớp phó học tập, 01 lớp phó văn thể, 1 lớp phó lao động - vệ sinh, 01 Cờ đỏ, 01 thư ký. Trong lớp chia ra các tổ cho phù hợp, mỗi tổ có 01 tổ trưởng và 01 tổ phó.
- Ban chỉ huy chi đội do chi đội bầu ra trong đại hội chi đội đầu năm. (Chi đội trưởng, chi đội phó và ủy viên).
- Ban chỉ huy chịu trách nhiệm tổ chức, tham gia các phong trào, bám sát lớp trong các hoạt động do Liên đội và nhà trường tổ chức.
- Có sổ chi đội ghi chép nghiêm túc và nộp khi có yêu cẩu kiểm tra (1 lần vào tuần cuối của tháng. GVCN phụ trách hướng dẫn Ban chỉ huy ghi sổ theo kế hoạch của TPT.
- Lớp trưởng chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ nề nếp của lớp và báo cáo tình hình của
lớp khi có yêu cầu của GV hay TPT.
- Có sổ biên bản sinh hoạt lớp, sổ theo dõi của ban cán sự, cờ đỏ và thi đua của các tổ trong lớp.
2. Đối với GVCN (Phụ trách chi đội) và lớp trực tuần:
Mỗi tuần có một lớp trực tuần, Giáo viên chủ nhiệm lớp trực chịu trách nhiệm chính trước nhà trường về nội dung công việc trong tuần trực.
Học sinh lớp trực tuần phải thực hiện tốt những quy định sau đây:
- Chuẩn bị cơ sở vật chất cho buổi chào cờ đầu tuần và các sinh hoạt ngoại khóa diễn ra trong tuần.
- Lớp trực tuần cử thêm 4 bạn (phụ trách 4 khối) để phối hợp với đội cờ đỏ của Liên đội để theo dõi mọi nề nếp của các chi đội, các đội viên trong toàn Liên đội đồng thời báo cáo về BCH Liên đội và GV TPT đội nếu đội cờ đỏ làm việc có sai sót.
- Tổng hợp số điểm theo dõi thi đua và đánh giá nhận xét thi đua của các chi đội trong tuần trực của lớp mình và thông qua trước toàn trường vào tiết chào cờ tuần sau.
- Giữ gìn bảo quản sổ trực sạch sẽ. Bàn giao công việc và sổ trực cho lớp trực tiếp theo.
- Trước giờ chào cờ và các buổi hoạt động ngoại khóa có yêu cầu đặt biển lớp của Liên đội, lớp trực cử 02 bạn lấy biển lớp ra để trước các chi đội ngay ngắn, cuối buổi đua vào phòng đội xếp ngay ngắn. Nếu lớp trực nào để lộn xộn trong phòng đội sẽ bị trừ 03 điểm/lượt.
3. Đối với học sinh:
Mỗi học sinh phải thực hiện tốt nội quy của nhà trường và quy định của Đội.
- Hành vi, ngôn ngữ ứng xử của học sinh phải có văn hoá, phù hợp với đạo đức lối sống của lứa tuổi THCS. Học sinh đến trường phải kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo, cán bộ nhân viên nhà trường, đoàn kết tôn trọng bạn bè. Không nói tục chửi bậy.
- Thực hiện động tác chào thầy cô theo đúng phong cách học sinh. Khi vào giờ học, khi có trống hết giờ phải thực hiện động tác chào thầy cô theo quy định.
- Trang phục của HS phải sạch sẽ gọn gàng, giản dị, thích hợp với độ tuổi, thuận tiện cho việc học tập và sinh hoạt ở trường. Mặc đồng phục theo quy định của nhà trường (Áo trắng, quần xanh đúng qui định; mang phù hiệu ở ngực áo bên trái; bỏ áo trong quần; đi giày hoặc dép quai hậu). Tất cả học sinh đến trường phải đeo khăn quàng đỏ đúng quy định.
- Khi đi học: học sinh không được bôi son, đánh phấn, sơn móng tay, chân, nhuộm tóc, đeo trang sức đắt tiề;, học sinh nam không để tóc dài hoặc để kiểu tóc không phù hợp với học sinh, không được đeo hoa tai;học sinh nữ không đeo hoa tai thứ 3; không được sử dụng điện thoại động trong thời gian học tập.
- Sinh hoạt 15p đầu giờ HS phải ngồi đúng vị trí, giữ trật tự để sách vể trước mặt (thứ 2 và thứ 6 hát tập thể - 15 bài hát đội viên, thứ 3, thứ 5 và thứ 7 chữa bài, thứ 4 nội dung sinh hoạt tự chọn).
- HS đến trường phải có trách nhiệm bảo vệ tài sản của nhà trường như bàn ghế, cây cối, dụng cụ vệ sinh, máy tính, hệ thống điện, cửa kính….Cuối buổi học phải đóng cửa, tắt các thiết bị tiêu thụ điện, ….
- Học sinh phải có mặt tại lớp trước khi có trống báo vào sinh hoạt 15 phút đầu gờ, đến sau trống báo sẽ bị tính đi học muộn.
- Trong buổi học nghiêm cấm tuyệt đối học sinh không được ra khỏi khuôn viên nhà trường. (Trường hợp đặc biệt phải báo cáo với GV trực ban, TPT, Ban giám hiệu)
- Học sinh đi xe đến trường phải xếp xe ngay ngắn, thẳng hàng, sát nhau, đúng vị trí lớp. Khi tan buổi học, không tụ tập đông người và phương tiên tại vị trí cổng trường gây mất trật tự an toàn giao thông.
- Thực hiện nghiêm luật an toàn giao thông ở mọi lúc mọi nơi khi tham gia giao thông (đi xe đạp điện, ngồi trên xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm – Kể cả tại nơi cư trú). Học sinh vi phạm luật an toàn giao thông khi có thông báo của cơ quan chức năng sẽ phải chịu hình thức kỷ luật.
- Khi vắng học: Giấy phép được chấp nhận là giấy phép đúng mẫu, có lý do chính đáng.
+ Phải có giấy phép của phụ huynh gửi đến lớp;
+Phụ huynh có thể trực tiếp đến trường gặp GVCN, BGH nhà trường để xin phép.
Lưu ý: Giấy phép sẽ được lưu trong hồ sơ để đối chiếu với chữ ký PHHS.
+ Nếu học sinh vắng học không có lý do (Không phép), trong buổi học kế tiếp không có sự liên lạc của PHHS đến nhà trường sẽ mời về văn làm việc, giải quyết.
*Cấm học sinh có những hành vi sau đây:
- Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự cán bộ giáo viên, nhân viên trong trường.
- Gian lận trong học tập kiểm tra và thi.
- Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn, nói tục chửi bậy, đánh nhau, gây rối trật tự an
ninh trong nhà trường và ngoài xã hội.
- Vi phạm luật an toàn giao thông: Không đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy, xe đạp điện; tự điều khiển xe gắn máy.
- Ăn quà vặt trong lớp học, bỏ rác không đúng nơi quy định.
- Đi xe, đá bóng trong sân trường, ngồi trên lan can, chạy nhảy trong bồn hoa.
- Cấm ngắt cây, bẻ cành.
- Lưu hành văn hoá phẩm đồi truỵ.
4. Đối với lớp:
- Trước khi trống sinh hoạt 15p đầu giờ thì lớp phải được vệ sinh sạch sẽ, đổ rác, có đủ dụng cụ vệ sinh (chổi, thau nước sạch, hốt rác, khăn lau bảng, hộp đựng phấn và khay đựng khăn lau bảng, thùng rác). Vệ sinh sạch lớp học và khu vực được phân công.
- Thực hiện chế độ vệ sinh lớp học trước và kết thúc buổi học hàng ngày.
- Khi học các tiết học trên phòng bộ môn, tiết TD: Học sinh sau khi kết thúc tiết học trước phải nhanh chóng có mặt, mang đầy đủ dụng cụ, đồ dùng lên phòng chức năng hoặc sân tập (trừ tiết 1). Phải vệ sinh phòng và khu vực học tập ở trước và sau buổi học.
- Mỗi lớp phải có khẩu hiệu trang trí theo quy định; bàn giáo viên phải có khăn trải bàn và lọ hoa; Có thước kẻ cho Giáo viên.
- Hàng ngày các lớp chịu trách nhiệm chăm sóc, vệ sinh và tưới các bồn hoa được phân công, bao gồm các nhiệm vụ: Tưới cây, nhặt cỏ, rác; bảo vệ cây; Làm đẹp bồn hoa cây cảnh góp phần tạo cảnh quan Xanh - Sạch - Đẹp cho nhà trường. Các lớp thực hiện nhiệm vụ này trước khi có trống vào lớp hoặc sau giờ học.
- Sinh hoạt tập thể toàn trường: Khi có hiệu lệnh, các lớp xếp hàng tập trung, giữ trật tự theo vị trí đã chỉ định.
- Thể dục giữa giờ hoặc múa hát sân trường: Khi có hiệu lệnh trống các lớp nhanh chóng tập trung xếp hàng (thẳng, liên tục, đều bằng nhau về khoảng cách) tối đa 3 phút sau tiếng trống và tập theo hiệu lệnh trống hoặc nhạc.
- Sau 5 phút khi có trống vào học, lớp không có giáo viên vào dạy: Lớp trưởng hoặc chi đội trưởng phải báo cáo cho Ban giám hiệu biết để xử lý kịp thời.