Mẫu biên bản góp ý giờ dạy chuyên đề năm 2024 - 2025 Biên bản góp ý giờ dạy chuyên đề
Biên bản góp ý chuyên đề năm 2024 - 2025 gồm 4 mẫu kèm theo gợi ý cách viết chi tiết nhất để các bạn tham khảo. Biên bản góp ý báo cáo chuyên đề là biểu mẫu được lập ra để ghi chép lại việc góp ý về giờ dạy chuyên đề của giáo viên.
Việc góp ý giờ dạy chuyên đề nhằm đánh giá chất lượng tiết dạy chuyên đề của giáo viên. Qua đó tổ chuyên môn sẽ tiến hành góp ý ưu nhược điểm đối với giáo viên giảng dạy qua biên bản góp ý giờ dạy chuyên đề. Đồng thời giáo viên có thể nhìn nhận được ưu khuyết điểm của mình trong quá trình giảng dạy để đưa ra hướng khắc phục tốt nhất. Vậy sau đây là 4 mẫu biên bản góp ý giờ dạy kèm theo cách viết mời các bạn tải tại đây.
Biên bản góp ý chuyên đề năm 2024 - 2025
Biên bản góp ý giờ dạy chuyên đề - Mẫu 1
TRƯỜNG THCS................ TỔ BỘ MÔN:.................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN HỌP GÓP Ý TIẾT DẠY
- Vào lúc ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm 20…..
- Địa điểm tại: ................................................................
- Thành phần: ....................................................................................
- Nội dung: Người dạy tự nhận xét và các thành viên dự giờ đóng góp ý kiến cho tiết dạy như sau:
+ Họ và tên giáo viên dạy:.......................................................
+ Tên bài dạy:..........................................................................Môn: …………...
+ Ngày dạy:............................... Tiết PPCT: .......................................................
A. Phần tự nhận xét của người dạy
1. Ưu điểm:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Hạn chế:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
B. Phần nhận xét của người dự
1. Về kế hoạch và tài liệu dạy học
a) Ưu điểm:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
b) Hạn chế:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Về tổ chức hoạt động học cho học sinh
a) Ưu điểm:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
b) Hạn chế:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Về hoạt động của học sinh
a) Ưu điểm:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
b) Hạn chế:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
C. Xếp loại tiết dạy:……………………
Cuộc họp kết thúc lúc …… giờ …… cùng ngày.
Giáo viên dạy (Ký và ghi rõ họ tên)
........................................ | Người dự giờ (Ký và ghi rõ họ tên) .................................................. | Thư ký cuộc họp (Ký và ghi rõ họ tên)
..................................... |
Biên bản góp ý giờ dạy chuyên đề - Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GÓP Ý GIỜ DẠY CHUYÊN ĐỀ THÁNG ................
- Thời gian:.........................................
- Địa điểm:.......................................
- Chủ tọa:..........................................
- Thư kí:............................................
- Thành phần:.....................................
- Người thực hiện chuyên đề:..............
Tên chuyên đề:….………………………………………………..
I/ Kế hoạch và tài liệu dạy học:
1. Ưu điểm:
- Bài giảng đảm bảo đủ về nội dung theo yêu cầu, chính xác về kiến thức.
- Phương pháp phù hợp với kiểu bài: Luyện tập, rèn kĩ năng động tác, phối hợp các đông tác bổ trợ
- Sử dụng hợp lí giáo án, thiết bị đồ dung. Phát huy được tác dụng của đồ dùng dạy học: Sân tập, tranh ảnh, đệm, bàn đạp…..
- Quá trình kiểm tra đánh giá phù hợp.
2. Hạn chế:
- GV cần thị phạm lại các động tác cho thuần thục, học sinh cần thực hiện lại các động tác nhiều hơn.
- Phân phối thời gian hợp lí hơn cho phần luyện tập.
- Hố nhảy cần được cải tạo cho thuận lợi với luyện tập.
- Bài tập vận dụng cần linh hoạt, phù hợp với các đối tượng học sinh.
II. Tổ chức hoạt động dạy học cho học sinh.
1. Ưu điểm:
- Giáo viên sử dụng phù hợp phương pháp chuyển giao nhiệm vụ học tập tới học sinh.
- Giữa GV và học sinh đã có được sự tương tác trong quá trình dạy và học. Khuyến khích được học sinh luyện tập.
- GV đã có sự đánh giá, biểu dương thành tích luyện tập của học sinh
2. Hạn chế:
- Cần sử dụng có hiệu quả các đồ dùng dạy học
- Cần có sự so sánh thành tích của các học sinh nhằm khuyến khích các em nâng cao thành tích.
- Cần chú ý hơn nữa tới học sinh yếu, có biện pháp giúp các em nâng cao thể lực.
III. Hoạt động của học sinh:
1. Ưu điểm:
- Học sinh đã có chủ động trong luyện tập, có kĩ năng thực hiện các động tác.
- Tích cực phối hợp với GV trong luyện tập. Phối hợp nhịp nhàng các động tác
- HS mạnh dạn trao đổi, biết đánh giá và tự đánh giá.
- Nắm được các động tác một cách chính xác, thuần thục.
2. Hạn chế:
- Còn một số HS chưa hăng hái luyện tập, tập hình thức
KẾT LUẬN CHUNG.
1. Ưu điểm:
- Bài giảng thể nghiệm bài giảng đúng hướng với nội dung chuyên đề: Chọn chuyên đề, đặt tên chuyên đề, xây dựng đề cương, viết chuyên đề, soạn giảng thể nghiệm chuyên đề.
- Sử dụng nhiều phương pháp phù hợp, có sự kết hợp nhiều phương pháp
- GV có sự chuẩn bị chu đáo từ giáo án đến đồ dùng phương tiện. Phát huy được hiệu quả của thiết bị hỗ trợ.
2. Tồn tại:
- Còn một số học sinh chưa tích cực luyện tập
- Một số động tác chưa đều, chưa thuần thục
- Cần hướng dẫn học sinh thực hiện động tác ở mức vận động cao hơn
CHỦ TỌA (Ký và ghi rõ họ tên) | THƯ KÝ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Biên bản góp ý chuyên đề cấp trường - Mẫu 3
TRƯỜNG THPT................ TỔ BỘ MÔN:.................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GÓP Ý GIỜ DẠY CHUYÊN ĐỀ CẤP TRƯỜNG
- Thời gian: Tiết ..., thứ ... , ngày .................................
- Địa điểm: ....................................................................
- Thành phần: ............ – PHT, Tổ TD-GDQPAN
- Chủ trì: đ/c ................................................ – Tổ trưởng
- Thư kí: đ/c ...................................................................
- Người thực hiện: đ/c ....................................................
Tên chuyên đề:
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO TÍNH TỰ GIÁC TÍCH CỰC CỦA HỌC TRONG HỌC TẬP MÔN GDQPAN LỚP 10
I/ Kế hoạch và tài liệu dạy học:
1. Ưu điểm:
- Bài giảng đảm bảo đủ về nội dung theo yêu cầu, chính xác về kiến thức.
- Phương pháp phù hợp với kiểu bài: Luyện tập, rèn kĩ năng động tác
- Sử dụng hợp lí giáo án.
- Quá trình kiểm tra đánh giá phù hợp.
2. Hạn chế:
- GV nhắc nhở, sữa sai khẩu lệnh của học sinh nhiều hơn nữa.
II. Tổ chức hoạt động dạy học cho học sinh.
1. Ưu điểm:
- Tác phong lên lớp, điều hành học sinh học tập dứt khóa, nói to, rõ ràng, đúng quy định bộ môn,
- Giáo viên sử dụng phù hợp phương pháp chuyển giao nhiệm vụ học tập tới học sinh.
- Giữa GV và học sinh đã có được sự tương tác trong quá trình dạy và học. Khuyến khích được học sinh luyện tập.
- GV đã có sự đánh giá, biểu dương thành tích luyện tập của học sinh
- Học sinh học tập tự giác, tích cức và cơ bản nắm được nội dung, yêu cầu tiết học.
2. Hạn chế:
- Cần sử dụng có hiệu quả các đồ dùng dạy học
KẾT LUẬN CHUNG.
1. Ưu điểm:
- Bài giảng thể nghiệm bài giảng đúng hướng với nội dung chuyên đề: Chọn chuyên đề, đặt tên chuyên đề, xây dựng đề cương, viết chuyên đề, soạn giảng thể nghiệm chuyên đề.
- Sử dụng nhiều phương pháp phù hợp, có sự kết hợp nhiều phương pháp
- GV có sự chuẩn bị chu đáo từ giáo án đến đồ dùng phương tiện.
- Tác phong lên lớp, điều hành học sinh học tập dứt khóa, nói to, rõ ràng, đúng quy định bộ môn,
- Học sinh học tập tự giác, tích cức và cơ bản nắm được nội dung, yêu cầu tiết học.
2. Tồn tại:
- Còn một số học sinh chưa tích cực luyện tập
- Một số động tác chưa đều, chưa thuần thục
- Cần hướng dẫn học sinh thực hiện động tác ở mức vận động cao hơn
CHỦ TỌA (Ký và ghi rõ họ tên) | THƯ KÝ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Biên bản góp ý chuyên đề - Mẫu 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
__________oOo__________
BIÊN BẢN
GÓP Ý GIỜ DẠY CHUYÊN ĐỀ
Năm học 20... - 20...
I/ -THỜI GIAN:
- Vào lúc …h …phút ngày … tháng … năm 20....
- Địa điểm : Phòng tổ Xã Hội trường THCS ............. – .............
- Người chủ trì : Đ/c ............. Tổ trưởng tổ Xã Hội
- Thành phần : Tổ Xã Hội
- Vắng : ……….., ……….., ………..., ………..
II/ NỘI DUNG :
1- Tổ trưởng nêu mục đích và yêu cầu của phiên họp :
- Qua dự giờ tiết dạy minh họa , các thành viên trong tổ góp ý tạo điều kiện cho GV dạy chia sẻ cảm nhận, bày tỏ những cái tâm đắc, hoặc những điều chưa hài lòng về tiết dạy. Suy ngẫm và chia sẻ các ý kiến của GV về bài học sau khi dự giờ.
- Người dự tập trung quan sát việc học của HS, đưa ra minh chứng về những gì nhìn thấy được về cách học, suy nghĩ, giải quyết vấn đề của HS trên lớp học, để rút kinh nghiệm, bổ sung, đưa ra biện pháp nâng cao hiệu quả.
- Tất cả các thành viên của tổ phải lắng nghe, tôn trọng ý kiến của nhau … không nên quan tâm đến các tiêu chuẩn truyền thống của một giờ dạy trước đây.
- Không nên phê phán đồng nghiệp. Tuyệt đối không xếp loại giờ dạy minh hoạ trong sinh hoạt CM theo NCBH.
2- Ý kiến của giáo viên dạy :
+ Đ/c Liệu tự nhận xét giờ dạy như sau :
*Ưu điểm :
- Giáo viên có thời gian chuẩn bị nhiều.
- Tiết dạy đã được các thành viên trong tổ góp ý cho tiến trình thực hiện.
- Được trao đổi đóng góp từ các thành viên trong tổ để hạn chế tối đa những thiếu sót trong tiết dạy.
- Máy móc thiết bị đảm bảo ,thuận lợi cho quá trình giảng dạy.
- Bài giảng thực hiện đúng kế hoạch.
- Một số học sinh tích cực học tập, tích cực hoạt động, phối hợp tốt với giáo viên.
* Hạn chế:
- Các đối tượng học sinh tham gia hoạt động học tập còn ( thảo luận )chưa đồng bộ, còn học sinh chưa phát biểu xây dựng bài.
- Một số học sinh chưa mạnh dạn tham gia hoạt động.
- Phần đánh giá và sửa bài còn hạn chế thời gian ở phần luyện tập .
- Cần chú ý câu hỏi vừa sức cho học sinh. Thu thập và xử lí thông tin của học sinh ở nhóm 2 chưa nhiều, chưa tích cực, chưa tự tin khi trình bày.
1) Nội dung 1 : Học sinh thực hiện hoạt động học:
Tiêu chí 1- Nhận xét :
Ưu điểm:
- 80 % học sinh tích cực chủ động, hợp tác cùng nhau và cùng giáo viên trong thực hiện các hoạt động học tập.
- Hầu hết các em đều tham gia đóng góp xây dựng bài phù hợp với khả năng nhận thức của các em
- Các câu trả lời của các em thể hiện rõ có hiểu bài, đặt câu phù hợp với yêu cầu
Tồn tại:
- Yêu cầu câu hỏi còn cao so với mức tiếp thu học sinh
Tiêu chí 2- Nhận xét:
Ưu điểm:
- Hầu hết HS đều tham gia vào các hoạt động học, phù hợp với trình độ của bản thân.
- Có nhiều em năng nổ tích cực phát biểu bài nhiều lần, số học sinh trung bình cũng có tham gia xây dựng bài.
Tồn tại:
- Học sinh tham gia vào các hoạt động chưa đồng đều, tập trung nhiều vào một số học sinh giỏi
- Còn một vài học sinh còn lơ là, thiếu tập trung vào hoạt động học tập hay nhìn bạn.
Tiêu chí 3- Nhận xét :
Ưu điểm:
- Kết quả học tập, học sinh nắm bài khá vững chắc thực hành các hoạt động của học sinh tốt.
- Các em vận dụng linh hoạt có hiệu quả các kiến thức trong tiết học, nắm được kiến thức trọng tâm của bài về đặc điểm chức năng ,cách sử dụng tình thái từ ..
Tồn tại:
- Một số học sinh còn rụt rè chưa mạnh dạn tự tin tham gia các hoạt động, vị trí ngồi thảo luận xa do nhóm đông hs.
Tiêu chí 4- Nhận xét:
Ưu điểm
- Thực hiện đầy đủ chuỗi hoạt động.
- Kỹ năng đạt câu phù hợp thực tế đúng yêu cầu .
- Tình huống luyện tập có liên quan đến thực tế : lớp, trường, số lượng học sinh, xác định lớp học của các em …
Tồn tại: Không
2) Nội dung 2 : Giáo viên tổ chức hoạt động học
Tiêu chí 5- Rút kinh nghiệm:
Ưu điểm:
- Giáo viên giao nhiệm vụ tổ chức thảo luận 3 nhóm số lượng học sinh động.
- Thực hiện sinh động việc chuyển giao nhiệm vụ học tập;
- Tổ chức chuỗi hoạt động học đầy đủ, phù hợp.
- GV dẫn đắt vào bài tạo tình huống có lo gic .
Tồn tại: Không
Tiêu chí 6- Rút kinh nghiệm:
-GV vận dụng hiệu quả, sinh động các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực;
- Sử dụng và khai thác tốt các phương tiện, thiết bị dạy học.
Tiêu chí 7- Rút kinh nghiệm:
- GV phân tích đánh giá kết quả hoạt động của HS trong quá trình hoạt động khá kịp thời, đầy đủ.
Tiêu chí 48- Rút kinh nghiệm:
- Giáo dục kĩ năng sống và tích hợp chương trình địa phương.
- Có quan tâm hướng dẫn tự học.
3) Nội dung 3 : Kế hoạch và tài liệu dạy học
Tiêu chí 9- Rút kinh nghiệm:
- Xác định đầy đủ và hợp lý: mục tiêu, nội dung.
-Phương pháp và các phương tiện, thiết bị dạy học trong kế hoạch bài học được khai thác kĩ.
Tiêu chí 10- Rút kinh nghiệm:
- Thiết kế bài học rõ ràng, đầy đủ, hợp lý chuỗi hoạt động học của học sinh có hệ thống.
- Kế hoạch bài học phù hợp với mục tiêu , nội dung dạy học.Đảm bảo nội dung kiến thức
4- Tổ trưởng kết luận :
- Giáo viên đã thực hiện bài giảng đúng theo sự đóng góp ý kiến của tổ, có nhiều sáng tạo.
- Thực hiện đúng tiến trình bài học theo đặc thù của tiết dạy.
- Học sinh tham gia các hoạt động tích cực, các cá nhân học sinh phát biểu ý kiến to, rõ.
- Không khí học tập thoải mái, học sinh biết vận dụng làm bài tập .
- Bài học nghiên cứu được thực hiện thành công theo đúng mục tiêu và ý tưởng xây dựng của tổ.
- Chuyên đề đã giúp các thành viên trong tổ có sự thay đổi cách nhìn, cách đánh giá học sinh, đồng thời rút ra được các phương pháp giáo dục học sinh có hiệu quả.
- Các thành viên trong tổ cần nghiêm túc thực hiện các kết quả nghiên cứu thực tế rút ra từ chuyên đề.
- Thống nhất thay đổi những nôi dung còn hạn chế ở trên để áp dụng ở các lớp sau, năm sau.
Biên bản kết thúc vào lúc … giờ … phút cùng ngày.
TỔ TRƯỞNG ............. | THƯ KÝ ............. |
CÁC THÀNH VIÊN TRONG TỔ THAM DỰ
……………………………………………………………………………………………
Cách đánh giá và thảo luận về giờ dạy chuyên đề
- Các vấn đề cần đánh giá bao gồm:
- Nội dung, kiến thức
- Phương pháp, kĩ năng sư phạm
- Đánh giá, hỗ trợ học sinh
- Hiệu quả
- Phần tự đánh giá của giáo viên dạy chuyên đề:
- Giáo viên cần đánh giá xem liệu Nội dung, kiến thức chuyên đề đã được truyền tải hiệu quả, trọn vẹn hay chưa?
- Đánh giá về Học sinh thực hiện hoạt động trong giờ học như thế nào?
Ví dụ:
*Ưu điểm:
- Giáo viên có thời gian chuẩn bị.
- Tiết dạy đã được các thành viên trong tổ góp ý cho kế hoạch bài dạy , tiến trình dạy.
- Được trao đổi đóng góp từ các thành viên trong tổ để hạn chế tối đa những thiếu sót trong tiết dạy.
- Máy móc thiết bị hoạt động tốt, thuận lợi cho quá trình giảng dạy.
- Bài giảng thực hiện đúng kế hoạch.
* Hạn chế:
- Học sinh tham gia chưa đồng bộ, còn học sinh chưa phát biểu xây dựng bài.
- Thu thập và xử lí thông tin của học sinh ở nhóm ... chưa nhiều, chưa tích cực, chủ yếu nhìn SGK, chưa tự tin khi trình bày.
- Giáo viên dự giờ đánh giá: Đánh giá về kỹ năng sư phạm, thái độ sư phạm, kiến thức, phương pháp dạy học, hiệu quả của giờ dạy...
- Vác thành viên trong tổ góp ý tạo điều kiện cho GV dạy chia sẻ cảm nhận, bày tỏ những cái tâm đắc, hoặc những điều chưa hài lòng về tiết dạy. Suy ngẫm và chia sẻ các ý kiến của GV về bài học sau khi dự giờ.
- Sau khi dự giờ GV dự giờ đưa ra minh chứng về những gì nhìn thấy được về cách học, suy nghĩ, giải quyết vấn đề của HS trên lớp học, để rút kinh nghiệm, bổ sung, đưa ra biện pháp nâng cao hiệu quả tiết dạy .
- Tổng hợp ý kiến của tổ trưởng chuyên môn: Nhận xét ưu điểm và những tồn tại.
Ví dụ:
- Giáo viên đã thực hiện bài giảng đúng theo sự đóng góp ý kiến của tổ, Người dạy có nhiều sáng tạo.
- GV có sự chuẩn bị kĩ về nội dung, phương tiện dạy học .
- Chuyên đề đã giúp các các thành viên trong tổ có sự thay đổi cách nhìn, cách đánh giá học sinh qua giờ dạy.
- Các thành viên trong tổ cần nghiêm túc thực hiện các kết qảu nghiên cứu thực tế rút ra từ chuyên đề .
- Chú ý về cách bố trí chổ ngồi cho học sinh nên phân chia nhiều nhóm nhỏ , số lượng không hạn chế ,cố gắng làm sao để học sinh có tư thế ngồi thoải mái quan sát trên bản, thảo luận thuận lợi trong suốt tiết học .
- Không nhất thiết đánh giá hết các nhóm học sinh đã thảo luận mà có thể chọn 2 hoặc 3 nhóm để cho các nhóm khác nhận xét đánh giá . Như vậy sẽ không nhiều thời gian.
- Thống nhất thay đổi những nội dung còn hạn chế ở trên để áp dụng ở các lớp sau, năm sau.