Luật đầu tư 2014 Luật số: 67/2014/QH13
Luật đầu tư 2014 đã được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2014, Luật này quy định về hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài.
Luật này có hiệu lực từ ngày 01/7/2015.
Những điểm mới nổi bật có trong Luật đầu tư 2014
- Quy định thêm các đối tượng ưu đãi đầu tư: dự án có quy mô vốn từ 6000 tỷ đồng trở lên, dự án đầu tư tại vùng nông thôn có sử dụng từ 500 lao động trở lên...
- Bổ sung ngành, nghề ưu đãi đầu tư mới: sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao; sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên; sản phẩm tiết kiêm năng lượng; Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô...
- Quy định cụ thể các ngành, nghề ưu đãi như thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải (trước đây là lĩnh vực bảo vệ môi trường sinh thái); giáo dục mầm non, phổ thông, nghề nghiệp (trước đây là Phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo).
Nội dung Luật số 67/2014/QH13 gồm 7 chương, 76 điều
Chương I: Những quy định chung
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng Luật đầu tư, các luật có liên quan và điều ước quốc tế
- Điều 5. Chính sách về đầu tư kinh doanh
- Điều 6. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
- Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
- Điều này được hướng dẫn từ Điều 9 đến Điều 15 Nghị định 118/2015/NĐ-CP
- Điều 8. Sửa đổi, bổ sung ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có ...
Chương II: Bảo đảm đầu tư
Điều 9. Bảo đảm quyền sở hữu tài sản
Điều 10. Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh
Điều 11. Bảo đảm chuyển tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài
Điều 12. Bảo lãnh của Chính phủ đối với một số dự án quan trọng
Điều 13. Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật
Điều 14. Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh
Chương III: Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
Mục 1: Ưu đãi đầu tư
- Điều 15. Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư
- Điều này được hướng dẫn bởi Thông tư 83/2016/TT-BTC
- Điều 16. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư
- Điều 17. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư
- Điều 18. Mở rộng ưu đãi đầu tư
Mục 2: Hỗ trợ đầu tư
- Điều 19. Hình thức hỗ trợ đầu tư
- Điều 20. Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ...
- Điều 21. Phát triển nhà ở và công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động trong khu công ...
Chương IV: Hoạt động đầu tư tại Việt Nam
Mục 1: Hình thức đầu tư
- Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
- Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 24. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế
- Điều 25. Hình thức và điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế
- Điều 26. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
- Điều 27. Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP
- Điều 28. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
- Điều 29. Nội dung hợp đồng BCC
Mục 2: Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 30. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội
- Điều 31. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 32. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 34. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 35. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội
Mục 3: Thủ tục cấp, điều chỉnh và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 36. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 37. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 38. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 39. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 40. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 41. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Mục 4: Triển khai thực hiện dự án đầu tư
- Điều 42. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
- Điều 43. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
- Điều 44. Giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
- Điều 45. Chuyển nhượng dự án đầu tư
- Điều 46. Giãn tiến độ đầu tư
- Điều 47. Tạm ngừng, ngừng hoạt động của dự án đầu tư
- Điều 48. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
- Điều 49. Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
- Điều 50. Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
Chương V: Hoạt động đầu tư ra nước ngoài
Mục 1: Quy định chung
- Điều 51. Nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài
- Điều 52. Hình thức đầu tư ra nước ngoài
- Điều 53. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài
Mục 2: Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
- Điều 54. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
- Điều 55. Hồ sơ, trình tự, thủ tục Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
- Điều 56. Hồ sơ, trình tự, thủ tục Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
Mục 3: Thủ tục cấp, điều chỉnh và chấm dứt hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 57. Thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài
- Điều 58. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 59. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 60. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 61. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 62. Chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài
Mục 4: Triển khai hoạt động đầu tư ở nước ngoài
- Điều 63. Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 64. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 65. Chuyển lợi nhuận về nước
- Điều 66. Sử dụng lợi nhuận để đầu tư ở nước ngoài
Chương VI: Quản lý nhà nước về đầu tư
- Điều 67. Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư
- Điều 68. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư
- Điều 69. Giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 70. Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư
- Điều 71. Chế độ báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam
- Điều 72. Chế độ báo cáo hoạt động đầu tư ở nước ngoài
Chương VII: Tổ chức thực hiện
- Điều 73. Xử lý vi phạm
- Điều 74. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 75. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 18 của Luật công nghệ cao số 21/2008/QH12
- Điều 76. Hiệu lực thi hành
Phụ lục 1 danh mục các chất ma túy cấm đầu tư kinh doanh
Phụ lục 2 danh mục hóa chất, khoáng vật
Phụ lục 3 danh mục các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm
Phụ lục 4 danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện