Hướng dẫn hoàn thuế thu nhập cá nhân 2013
Hướng dẫn hoàn thuế thu nhập cá nhân 2013 cụ thể như sau:
I/ Các trường hợp được hoàn thuế TNCN:
- Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
II/ Hướng dẫn cụ thể
Việc hoàn thuế TNCN chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã có mã số thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.
Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì được hoàn thuế hoặc bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.
1. Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế.
Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân mà có số thuế nộp thừa, nếu đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT (kích vào nút Tải về để tải mẫu đơn này).
- Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế TNCN và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.
2. Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [45] - “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [47] - “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN khi quyết toán thuế.
3. Đối với cá nhân chuyển nhượng chứng khoán có nhu cầu quyết toán thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu số [31] - “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu số [33] - “Số thuế bù trừ vào kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 13/KK-TNCN khi quyết toán thuế.
Mẫu số 01/ĐNHT: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN Số: ............... | Mẫu số 01/ĐNHT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............, ngày .......... tháng ........ năm ...... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
[01] Trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau:
Trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau:
Kính gửi: .......(tên cơ quan thu, cơ quan có thẩm quyền hoàn trả)........
I- Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn trả:
[02] Tên người nộp thuế: ............................................................................................................
[03] Mã số thuế:
[04] CMND/HC: .......................................................................... Quốc tịch: ........................................
[05] Địa chỉ: ..........................................................................................................................................
[06] Quận/huyện: ......................................... [07] Tỉnh/thành phố: ...........................................................
[08] Điện thoại: ............................. [09] Fax: .................................. [10] Email: ................................
[11] Tên đại lý thuế (nếu có): ...............................................................................................................
[12] Mã số thuế:
[13] Địa chỉ: ............................................................................................................................................
[14] Quận/huyện: ............................................ [15] Tỉnh/thành phố: ....................................................
[16] Điện thoại: .............................. [17] Fax: .................................... [18] Email: ............................
[19] Hợp đồng đại lý thuế số: ................................... ngày .................................................................
II- Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (NSNN):
1. Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Khoản thu đề nghị hoàn trả | Số tiền phải nộp (hoặc số tiền thuế đầu ra) | Số tiền thuế đầu vào được khấu trừ (nếu có) | Số tiền đã nộp(a) | Số tiền đề nghị hoàn | Thời gian phát sinh khoản đề nghị hoàn (b) | Lý do đề nghị hoàn trả |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
Tổng cộng |
Giải trình về việc điều chỉnh thuế GTGT đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế (trường hợp đề nghị hoàn thuế GTGT; nếu có): .........
2. Hình thức đề nghị hoàn trả:
2.1. Bù trừ cho khoản phải nộp NSNN:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Khoản phải nộp NSNN | Cơ quan thu (c) | Quyết định thu/Tờ khai hải quan (d) | Thời gian phát sinh khoản phải nộp (e) | Nộp vào tài khoản (g) | Số tiền | |
Thu NSNN | Tạm thu | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
Tổng cộng |
Tổng số tiền nộp NSNN ghi bằng chữ: ......................................................................................................
...........................................................................................................................................................
2.2. Hoàn trả trực tiếp:
Số tiền hoàn trả: Bằng số: ..................................... Bằng chữ: ...............................................................
Hoàn trả bằng: Tiền mặt: Chuyển khoản:
Chuyển tiền vào tài khoản số: ............................... Tại Ngân hàng (KBNN): ............................................
(hoặc) Người nhận tiền : ........................................ Số CMND/HC: ............. cấp ngày .......... tại .............
III- Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)
1 ........................................................................................................................................................
2 ........................................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ....................................... Chứng chỉ hành nghề số: ............................... | NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc |
Ghi chú:
- (a) Đối với thuế GTGT: Chi ghi số thuế đã nộp trong trường hợp đề nghị hoàn trả do nộp nhầm, nộp thừa; (b) và (e): Kỳ thuế, từ kỳ đến kỳ; (c) Cơ quan quản lý thu nơi người nộp thuế còn nợ thuế; (d) Quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền hoặc tờ khai hải quan; (g) Đối với khoản phải nộp NSNN theo tờ khai, quyết định của cơ quan thu thì đánh dấu dấu “V” vào cột tài khoản “Thu NSNN”, đối với khoản thuế xuất nhập khẩu do cơ quan hải quan quản lý thì đánh dấu dấu “V” vào cột tài khoản “Tạm thu”, đồng thời ghi số tiền tương ứng theo dòng tại cột (8) “Số tiền”.
- Trường hợp đề nghị hoàn thuế đối thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp: Chỉ tiêu “Số thuế đầu vào được khấu trừ (nếu có)” và “Số thuế đề nghị hoàn” ghi số thuế GTGT phát sinh; Chỉ tiêu “Số tiền phải nộp (hoặc số tiền thuế đầu ra)” không ghi và gạch chéo; Chỉ tiêu “Số tiền đã nộp” ghi “nợ chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu”; Chỉ tiêu “Lý do đề nghị hoàn trả” ghi rõ văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến số thuế đề nghị hoàn./.