Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Hệ thống ngữ pháp tiếng Anh 8
Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 là tài liệu vô cùng hữu ích mà hôm nay Eballsviet.com muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 bao gồm nhiều kiến thức mang tính nền tảng, đóng vai trò trọng yếu trong việc thiết lập hệ thống ngữ pháp vững vàng – một trong những ''vũ khí bí mật" chinh phục không chỉ Anh văn học thuật mà còn ngôn ngữ tiếng Anh giao tiếp đặc biệt hiệu quả. Sau đây là nội dung chi tiết tài liệu mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 8
1. ENOUGH… TO: Đủ để làm gì
Cấu trúc câu với “Enough” dùng để diễn tả ý đủ hay không đủ để làm gì. “Enough” có thể được sử dụng để chỉ kích cỡ, số lượng của một vật nào đó có vừa hay có đủ không.
Đối với danh từ | Đối với tính từ | Đối với trạng từ | |
Khẳng định | S + V/TO BE + ENOUGH + NOUN (FOR SOMEBODY) + TO V Ví dụ: I have enough tickets for everyone to attend the concert. | S + TO BE + ADJ + ENOUGH (FOR SOMEBODY) + TO V Ví dụ: He is tall enough to reach the bookshelf. | S + V + ADV + ENOUGH (FOR SOMEBODY) + TO V Ví dụ: She talks slowly enough for me to hear. |
Phủ định | S + TO BE + NOT + ADJ + ENOUGH (FOR SOMEBODY) + TO V Ví dụ: The apples are not fresh enough to eat. | S + V + NOT + ADV + ENOUGH (FOR SOMEBODY) + TO V Ví dụ: The teacher doesn’t explain clearly enough for students to understand. | |
Lưu ý | ENOUGH đứng trước danh từ | ENOUGH đứng sau tính từ và trạng từ | |
Thêm NOT sau động từ TO BE hoặc thêm trợ động từ DON’T/DOES/DIDN’T (tùy theo chủ ngữ và thì của câu) vào trước V |
2. TOO… TO: Quá… đến nỗi không thể
Cấu trúc “Too… to” dùng để chỉ điều gì đó quá khả năng hoặc quá mức cần thiết. Câu có cấu trúc này luôn mang nghĩa phủ định.
Đối với tính từ | Đối với trạng từ |
S + TO BE + TOO + ADJ (FOR SOMEBODY) + TO V Ví dụ: The shoes are too small for me to wear | S + V + TOO + ADV (FOR SOMEBODY) + TO V Ví dụ: The teacher talks too fast for students to understand |
3. SO/SUCH…THAT: Quá… đến nỗi mà…
Cấu trúc này thường dùng để cảm thán một sự vật, sự việc hay một người nào đó.
Công thức | Ví dụ | |
Đối với tính từ | S + TO BE + SO + ADJ + THAT + S + V | I was so sleepy that I could not finish my homework |
Đối với trạng từ | S + V + SO + ADV + THAT + S + V | The bus driver drove so quickly that no one could caught him up |
Động từ chỉ tri giác | S + feel/seem/taste/sound/look/smell + SO + ADJ + THAT + S + V | The manager felf so angry that he decided to cancel the meeting |
Danh từ đếm được số ít | S + V + SO + ADJ + A + Countable NOUN + THAT + S + V Trong đó, NOUN là danh từ đếm được số ít | It was so big a homestay that all of us could stay in it |
Danh từ đếm được số nhiều | S + V + SO + many/few + Countable NOUN + THAT + S + V Trong đó, NOUN là danh từ đếm được số nhiều | He has so many cravats that he spends much time choosing the suitable one |
Danh từ không đếm được | S + V + SO + much/little + Uncountable NOUN + THAT + S + V Trong đó, NOUN là danh từ không đếm được | I drank so much milk in the morning that I felt bad |
Cấu trúc “Such… that” có ý nghĩa tương tự như “So… that”. Tuy nhiên, trong khi “SO + ADJ/ADV” thì “SUCH + ADJ + NOUN”, tức là theo sau such + tính từ bắt buộc phải có danh từ. Cụ thể như sau:
Công thức | S + V + SUCH (A/AN) + ADJ + NOUN + THAT + S + V |
Ví dụ | He is such a good player that everyone clap for him |
Lưu ý | Không thêm a/an nếu là danh từ không đếm được |
4. REFLEXIVE PRONOUNS: Đại từ phản thân
Đại từ phản thân có thể làm tân ngữ, đứng sau giới từ nhưng không bao giờ được đứng ở vị trí chủ ngữ.
Chủ ngữ | Đại từ phản thân |
He | Himself |
She | Herself |
It | Itself |
I | Myself |
We | Ourselves |
You | Yourself/Yourselves |
They | Themselves |
5. MODAL VERBS: Động từ kiếm khuyết
Động từ khiếm khuyết là những động từ dùng để bày tỏ khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép, nghĩa vụ, đề nghị, hỏi ý kiến,… Những động từ này có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính và đứng trước động từ chính trong câu.
Nguyên thể | Quá khứ | Ý nghĩa |
Can | Could | Diễn tả khả năng hoặc hành động có thể xảy ra trong tương lai hoặc dùng trong câu xin phép, câu đề nghị |
Will | Would | Diễn tả, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai hoặc dùng trong câu đề nghị, lời mời |
Shall | Should | Đưa ra lời khuyên, chỉ sự bắt buộc nhưng ở mức độ nhẹ hơn “must” |
May | Might | Diễn tả điều gì đó có thể xảy ra |
Must | Must | Diễn tả sự bắt buộc |
Ought to/Have to/Had better | Ought to/Had to/Had better | Chỉ sự bắt buộc, khuyên nhủ ở mức độ nhẹ hơn “must” và mạnh hơn “should” |
6. USED TO/BE USED TO/GET USED TO
Công thức | Ví dụ | Cách dùng | |
USED TO | S + USED TO + V | When I was young, my dad used to take to me to school by bike |
|
BE USED TO | S + BE USED TO + V-ING/NOUN | I am used to drinking milk in the morning | Việc gì đó đã được làm rất nhiều lần nên bạn đã quen, đã có kinh nghiệm và nó không làm bạn cảm thấy khó khăn nữa |
7. DEMANDs: CÂU RA LỆNH
Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh là câu có tính chất sai khiến nên còn có tên gọi khác là câu cầu khiến. Theo sau câu mệnh lệnh thường là từ
- V + (Please)
- DON’T + V + (Please)
Ex: Keep quiet, please.
8. REPORTED SPEECH WITH MODAL VERBS: Câu tường thuật sử dụng động từ khiếm khuyết
Câu tường thuật với động từ khiếm khuyết điểm khác so với câu tường thuật thông thường nên sẽ được đề cập ở mục riêng. Cụ thể như sau:
Câu trực tiếp | Câu tường thuật | Ví dụ | |
Yêu cầu lịch sự (Polite requests) | Can/Could/Would/Will + YOU (PLEASE) + V-INF? | S + asked/told/requested + O + (not) TO + V-INF | I told him to turn down the volume |
Lời khuyên (Advice) | S + should/ought to/had better (not) + V-INF | S + SAID (to O) + THAT + S + should/ought to/had better… | I advised her not to go home late at night |
9. So as to/In order to: Chỉ mục đích
“So as to” và “In order to” có nghĩa là để, để mà, đều được dùng để giới thiệu về mục đích của hành động vừa được nhắc đến trước đó. Công thức:
So as (not) to V = In order (not) to V |
Ví dụ: He has to complete his homework so as to/in order to submit it on time tomorrow
10. GERUNDS: Danh động từ
Danh động từ (Gerunds) là một hình thức khác của động từ, được tạo ra bằng cách thêm -ing vào động từ nguyên mẫu. Một số danh động từ phổ biến:
- Love
- Hate
- Like (dislike)
- Enjoy
- Prefer
- Stop/Finish
- Start (begin)
- Practice
- Remember: nhớ đã làm gì trong quá khứ
- Try: thử khác với Try + to V: cố gắng
- Mind: phiền lòng
11. Passive voice: Câu bị động
Câu bị động là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của người hay vật khác. Câu bị động được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động. Khác với câu tường thuật, thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu bị động.
Cấu trúc chung khi chuyển từ câu chủ động sang bị động:
Câu chủ động | Câu bị động |
S + V + O | S + V + BY O |
Tùy vào từng thì cụ thể mà có sự thay đổi trong cách chia động từ, cụ thể như sau:
Thì | Câu chủ động | Câu bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O Ví dụ: Jin buys apples in the supermarket. | S + am/is/are + V-ed/V3 + by O => Apples are bought in the supermarket by Jin. |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O Ví dụ: She is reading Marvel’s comic | S + am/is/are + being + V-ed/V3 + by O => Marvel’s comic is being read (by her) |
Hiện tại hoàn thành | S + has/have + V-ed/V3 + O Ví dụ: I have finished the report. | S + has/have + been + V-ed/V3 + by O => The report has been finished (by me) |
Quá khứ đơn | S + Ved + O Ví dụ: I planted a tree in the backyard. | S + was/were + V-ed/V3 + by O => A tree was planted in the backyard by me) |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O Ví dụ: They were not writing essays | S + was/were + being + V-ed/V3 + by O => Essays weren’t being written (by them) |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O Ví dụ: The little girl had broken the window. | S + had + been + V-ed/V3 + by O => The window had been broken by the little girl |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-inf + O Ví dụ: I am going to pay for his debts. | S + am/is/are going to + be + V-ed/V3 + by O => His debts are going to be paid (by me) |
Tương lai đơn | S + will + V-inf + O Ví dụ: The HR Department will process your application. | S + will + be + V-ed/V3 + by O => Your application will be processed by the HR Department |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + V-ed/V3 + O Ví dụ: I will have learned the lesson | S + will + have + been + V-ed/V3 + by O => The lesson will have been learned (by me) |
Động từ khiếm khuyết | S + can/could/should/would… + V-inf + O Ví dụ: Our Math teacher may give an exam today. | S + can/could/should/would… + be + V-ed/V3 + by O => An exam may be given by our Math teacher today. |
12. Present Perfect: Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại và không bàn về thời gian diễn ra nó.
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định: S + has/have + V-ed/V3 + O | I have learned English for 10 years | |
Phủ định: S + has/have + NOT + V-ed/V3 + O | I haven’t learned English for 10 years | |
Nghi vấn: Has/Have + S + V-ed/V3 + O? | Have you ever learned English? | |
Cách dùng |
| |
Dấu hiệu nhận biết | For, not yet, already (rồi), never, ever, lately = recently (gần đây ), so far = since then = up to now (từ đó đến nay), just(vừa mới), it is the first (second, third…) time Ex: I have learned English for 10 years |
13. Do/Would you mind…?
Cả hai cấu trúc câu này đều dùng để hỏi ý kiến hoặc yêu cầu người nghe làm cho mình việc gì đó, mang ý nghĩa “Bạn có phiền nếu…?”
Yêu cầu lịch sự (A polite request) | Lời xin phép (A polite permission) | |
Công thức | Do you mind/Would you mind + Ving …? | Do/Would you mind taking a step forward? |
Ví dụ | Do/Would you mind taking a step forward | Do/Would you mind if I sit here? |
14. Present participle/Past participle: Phân từ hiện tại/Phân từ quá khứ
Phân từ (Participate) là một dạng của động từ nhưng có đặc điểm và chức năng như một tính từ. Có 2 loại phần từ chính là phân từ hiện tại (Present participate) và phân từ quá khứ (Past participate).
Present participle (V-ing) | Past participle. Quá khứ phân từ (V-ed/V3) | |
Cách dùng | Được sử dụng như tính từ để bổ trợ cho danh từ (thể chủ động) | Được sử dụng như tính từ để bổ trợ cho danh từ (thể bị động) |
Ví dụ | The tiger killing the hunter is very big. | The tiger killed by the hunter is very big. |
15. Present continuous…with always (Hiện tại tiếp diễn với always)
Dùng hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” để phàn nàn, tỏ ra bực mình hay khó chịu. Ngoài always, khi có ý muốn thể hiện thái độ như trên, bạn cũng có thể sử dụng constantly, forever,…
Ex: He is always talking in class.
You are always making noise when I sleep well!
16. Cách phát âm “ed”
/id/ | /t/ | /d/ | |
Dấu hiệu nhận biết | Tận cùng là các âm: /t/ & /d/ | Tận cùng là các âm: /s/, /f/, /p/, /k/, /tS/, /S/ | Trường hợp còn lại |
Ví dụ | wasted, needed,… | laughed, washed, watched, danced | raised, used, studied,… |
17. Cách phát âm “s” & “es ”
/iz/ | /s/ | /z/ | |
Dấu hiệu nhận biết | Tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ | Tận cùng là các âm: /p/, /k/, /t/, /f/ | Trường hợp còn lại |
Ví dụ | buses, houses, places, couches, oranges, boxes… | stops, works,… | plays, stands,… |
18. Reported speech: Câu tường thuật
Câu tường thuật hay còn gọi là câu gián tiếp, được sử dụng khi người nói muốn thuật lại một sự việc, hành động hay câu chuyện mà người khác đã nói, đã xảy ra.
Direct: Present simple => Indirect: Past simple
Câu trực tiếp | Câu tường thuật | Ví dụ | |
Khẳng định | S + Vs/es | S said S + V-ed | He said, “I love this song” => He said that he loved that song |
Phủ định | S + don’t/doesn’t + V-inf | S said/told (to O that) S + didn’t + V-inf | Anne said, “I don’t speak Chinese” => Anne said that she didn’t speak Chinese |
Nghi vấn | Do/Does + S + V-inf? | S asked + O Wh + S + V-ed | “Where is your brother?”, she asked me => She asked me where my brother was |
Direct: Past simple => Indirect: Past perfect
Câu trực tiếp | Câu tường thuật | Ví dụ | |
Khẳng định | S + V-ed/V2 | S said S + V-ed/V3 | “The film began at 8 o’clock”, he said => He said that the film had begun at 8 o’clock |
Phủ định | S + didn’t + V-inf | S said/told (to O that) S + hadn’t V-ed/V3 | “I didn’t go to school this morning”, Lan said => Lan said that she hadn’t gone to school this morning |
Nghi vấn | Did + S + V-inf? | S asked + O if/whether S + V-ed/V3 | “When did you go to bed last night?”, my father asked => My father asked when I had gone to bed the night before |
Wh + did + S + V-inf ? | S asked + O Wh + S + V-ed/V3 |
Present Continuous => Past Continuous
Câu trực tiếp | Câu tường thuật | Ví dụ | |
Khẳng định | S + am/is/are + V-ing + O | S said S + was/were + Ving | “We are working“, he says => He said they were working |
Phủ định | S + am/is/are NOT + V-ing + O | S said S + was/were NOT + Ving | “We aren’t working“, he says => He said they weren’t working |
Nghi vấn | Is/Am/Are + S + V-ing? | S asked + O if /whether S + was/were + V-ing | “Are John playing football in the backyard?”, I ask => I asked if John was playing football in the backyard |
Wh + am/is/are +S + V-ing? | S + asked O Wh + S + was/were + V-ing | “What are you doing?”, he asks => He asked what I was doing |
Present perfect => Past Perfect
Câu trực tiếp | Câu tường thuật | Ví dụ | |
Khẳng định | S + has/have + V-ed/V3 | S said + S+ had NOT + V3/V-ed | He has read “Anne with an E” => He said he had read Anne with an E |
Phủ định | S + has/have NOT + V-ed/V3 | S said + S+ had NOT + V3/V-ed | He hasn’t read “Anne with an E => He said he hadn’t read “Anne with an E” |
Nghi vấn | Have/has + S + V3/V-ed ? | S asked O if/whether S + had + V3/V-ed | “Have you tried the new restaurant?”, he asked => He asked if I had tried the new restaurant |
Wh + have/has + S + V3/V-ed? | S asked Wh + S + had + V3/V-ed | “Where have you been in such a long time?”, she asked => She asked where I had been in such a long time |