Hóa học 10 Bài 16: Ôn tập chương 4 Giải Hoá học lớp 10 trang 78 sách Kết nối tri thức
Giải Hóa học 10 Bài 16 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời 7 câu hỏi trong SGK trang 78, 79 được nhanh chóng thuận tiện hơn.
Soạn Hóa 10 bài 16 Ôn tập chương 4 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Hóa học 10 Kết nối tri thức.
Hóa học 10 Bài 16: Ôn tập chương 4
I. Hệ thống hóa kiến thức
Hoàn thành các nội dung còn thiếu trang 78 Hóa học lớp 10
Phản ứng oxi hóa – khử
+ Chất nhường electron là chất khử.
+ Chất nhận electron là chất oxi hóa.
+ Quá trình oxi hóa là quá trình chất khử nhường electron.
+ Quá trình khử là quá trình chất oxi hóa nhận electron.
+ Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử
• Nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
• Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa.
Xác định chất oxi hóa, chất khử.
Bước 2: Viết quá trình nhường, nhận electron.
Bước 3: Xác định hệ số.
Bước 4: Cân bằng.
Giải Hóa học lớp 10 trang 78, 79
Câu 1
Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất
A. Nhận electron
B. Nhường proton
C. Nhường electron
D. Nhận proton.
Gợi ý đáp án
Trong phản ứng oxi hóa - khử, chất oxi hóa là chất nhận electron.
Đáp án đúng là: A. Nhận electron
Câu 2
Trong phản ứng hóa học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2, mỗi nguyên tử Fe đã:
A. Nhường 2 electron
B. Nhận 2 electron
C. Nhường 1 electron
D. Nhận 1 electron.
Gợi ý đáp án
Trong phản ứng, Fe từ số oxi hóa 0 lên số oxi hóa +2
=> Mỗi nguyên tử Fe đã nhường 2 electron
Đáp án đúng là:
Câu 3
Trong phản ứng hóa học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2, chất oxi hóa là:
A. H2O
B. NaOH
C. Na
D. H2
Gợi ý đáp án
Quá trình trao đổi electron
Na → Na + e
2H2O + 2e ⟶ H2 + 2OH-
⇒ Chất oxi hóa là H2O.
Đáp án đúng là: A. H2O
Câu 4
Cho nước Cl2 vào dung dịch NaBr xảy ra phản ứng hóa học:
Cl2 + 2NaBr→ 2NaCl + Br2
Trong phản ứng hóa học trên xảy ra quá trình oxi hóa chất nào?
A. NaCl
B. Br2
C. Cl2
D. NaBr.
Gợi ý đáp án
Trong phản ứng hóa học Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2, xảy ra quá trình oxi hóa chất NaBr
Đáp án đúng là: D. NaBr.
Câu 5
Xét các phản ứng hóa học xảy ra trong các quá trình sau:
a) Luyện gang từ quặng hematite đỏ:
Fe2O3 + CO → FeO + CO2 (t)
FeO3 + CO → Fe + CO2 (t)
b) Luyện kẽm từ quặng blend:
ZnS + O2→ ZnO + SO2 (t)
ZnO + C → Zn + CO (t)
c) Sản xuất sút, chlorine từ dung dịch muối ăn:
NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2 (dienphan)
d) Đốt chất etanol có trong xăng E5:
C2H5OH + O2 → CO2 + H2O (t)
Hãy chỉ ra các phản ứng oxi hóa khử, lập phương trình hóa học của các phản ứng đó theo phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất oxi hóa, khử.
Gợi ý đáp án
Tất cả các phản ứng trên đều là phản ứng oxi hóa – khử.
a)
\(\stackrel{+3}{\mathrm{~F}}_2 \stackrel{-2}{\mathrm{O}}_3+\stackrel{+2-2}{\mathrm{C} O} \rightarrow \stackrel{+2-2}{\mathrm{Fe}} \stackrel{+}{\mathrm{O}}+\stackrel{4-2}{\mathrm{C}} \mathrm{O}_2\)
Chất khử là CO, chất oxi hóa là \(\mathrm{Fe}_2 \mathrm{O}_3.\)
- Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử:
\(\begin{aligned} & \stackrel{+3}{F e}+e \rightarrow \stackrel{+2}{F e} \\ & \stackrel{+2}{C} \rightarrow \stackrel{+4}{C}+2 e \end{aligned}\)
- Xác định hệ số
\(\begin{aligned} & 2 \times \\ & 1 \times \end{aligned}|| \begin{aligned} & \stackrel{+3}{F e}+e \rightarrow \stackrel{+2}{F e} \\ & \stackrel{+2}{C} \rightarrow \stackrel{+4}{C}+2 e \end{aligned}\)
- Cân bằng
Fe2O3 + CO → 2FeO + CO2 (to)
Các em làm tương tự với các phương trình còn lại, ta có:
FeO + CO → Fe + CO2 (to)
⇒ Chất khử là CO, chất oxi hóa là FeO
b) Luyện kẽm từ quặng blend:
2ZnS + 3O2 → 2ZnO + 2SO2 (to)
⇒ Chất khử là ZnS, chất oxi hóa là O2.
ZnO + C → Zn + CO (to)
⇒ Chất khử là C, chất oxi hóa là ZnO.
c) Sản xuất xút, chlorine từ dung dịch muối ăn:
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2 (ddpddd có màng ngăn)
⇒ Chất khử H2O, chất oxi hóa là NaCl.
d) Đốt cháy ethanol có trong xăng E5:
C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O (to)
⇒ Chất khử là C2H5OH, chất oxi hóa là O2.
Câu 6
Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:
NH3 + O2 → NO+H2O
Trong công nghiệp, cần trộn 1 thể tích khí ammonia với bao nhiêu thể tích không khí để thực hiện phản ứng trên? Biết không khí chứa 21% thể tích oxygen và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
Gợi ý đáp án
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
- Theo tỉ lệ phản ứng, cứ 4 thể tích khí ammonia phản ứng với 5 thể tích khí oxygen
=> 1 thể tích khí ammonia phản ứng với 1,25 thể tích khí oxygen
- Không khí chứa 21% thể tích khí oxygen
=> Thể tích không khí để thực hiện phản ứng với 1 thể tích khí ammonia là 5,95.
Câu 7
Copper(II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi; dùng để pha chế thước Bordaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây; bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công nghiệp)…
Trong công nghiêp, copper(II) sulfate thường được sản xuất bằng cách ngâm đồng phế liệu trong dung dịch dusulfuric acid loãng và sục không khí:
Cu+O2+H2SO4→CuSO4+H2O(1)
a) Lập phương trính hóa học của phản ứng (1) theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.
b) Copper(II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với sulfuric acid đặc, nóng:
Cu+H2SO4 (đặc)→CuSO4+SO2+H2O (t) (2)
Trong hai cách trên, cách nào sử dựng ít sulfuric acid hơn, cách nào ít gây ô nhiễm môi trường hơn ?
Gợi ý đáp án
a) 2Cu + O2 + 2H2SO4→ 2CuSO4 + 2H2O(1)
Chất khử: Cu
Chất oxi hóa: O2
b) Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 + SO2 + 2H2O (t) (2)
- Theo (1) Để điều chế 1 mol Cu thì cần 1 mol H2SO4 loãng
- Theo (2) đê điều chế 1 mol Cu thì cần 2 mol H2SO4 đặc
- Vì vậy nên dùng cách 1.
Link Download chính thức:
Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Cách thay thế từ/cụm từ trong bài nghị luận văn học
-
Tập làm văn lớp 5: Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng
-
Tổng hợp dàn ý bài Câu cá mùa thu (9 Mẫu)
-
Soạn bài Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội (2) - Cánh diều 7
-
Cảm nhận về bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến
-
Mẫu vở tập tô chữ cho bé - Tập tô chữ cái cho bé chuẩn bị vào lớp 1
-
Phân tích bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến (3 Dàn ý + 19 mẫu)
-
Văn mẫu lớp 9: Nghị luận về vai trò của lao động đối với con người
-
Văn mẫu lớp 10: Dàn ý phân tích bài thơ Nắng mới (5 mẫu)
-
Văn mẫu lớp 10: Cảm nhận bài thơ Nắng mới (Dàn ý + 6 Mẫu)
Mới nhất trong tuần
-
Hóa học 10 Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
1.000+ -
Hóa học 10 Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
1.000+ -
Các dạng bài tập về liên kết hóa học
10.000+ -
Bài tập mối quan hệ giữa cấu hình e và vị trí, cấu tạo
10.000+ -
Tổng hợp các dạng bài tập chương 1 môn Hóa học lớp 10
50.000+ 1 -
Các dạng bài tập Hóa 10 chương 2
50.000+ 1 -
Bài tập về lớp và phân lớp electron
50.000+ -
Bài tập về cấu hình Electron
50.000+ -
Hoá học 10 Bài 1: Thành phần của nguyên tử
1.000+ -
100 câu trắc nghiệm Hóa học lớp 10 học kì II (Có đáp án)
50.000+