Địa lí 9 Bài 43: Địa lí tỉnh thành phố (Tiếp theo) Soạn Địa 9 trang 150
Soạn Địa 9 Bài 43 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần nội dung bài học và bài tập cuối trang 150 và sách bài tập Địa lí tỉnh thành phố (Tiếp theo) nhanh chóng hơn.
Địa 9 bài 43 Địa lí tỉnh thành phố (Tiếp theo) được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời qua bài học này các bạn học sinh hiểu được tình hình kinh tế và vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trường ở nước ta. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Địa lí 9.
Giải Địa lí 9 Bài 43: Địa lí tỉnh thành phố
Lý thuyết Địa lí tỉnh thành phố (Tiếp theo)
V. Kinh tế (tiếp theo)
2. Các ngành kinh tế
a) Công nghiệp (kể cả tiểu, thủ công nghiệp)
- Vị trí của ngành công nghiệp trong nền kinh tế của tỉnh (thành phố).
- Cơ cấu ngành công nghiệp :
- Cơ cấu theo hình thức sở hữu.
- Cơ cấu theo ngành (chú ý tới các ngành công nghiệp then chốt).
- Phân bố công nghiệp (chú ý tới các khu công nghiệp tập trung).
- Các sản phẩm công nghiệp chủ yếu.
- Phương hướng phát triển công nghiệp.
b) Nông nghiệp (gồm lâm nghiệp và ngư nghiệp)
- Vị trí của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế của tỉnh (thành phố).
- Cơ cấu ngành nông nghiệp.
- Ngành trồng trọt
- Tỉ trọng của ngành trồng trọt trong cơ cấu ngành nông nghiệp.
- Phát triển và phân bố của các loại cây trồng chính.
- Ngành chăn nuôi
- Phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi.
- Ngành thuỷ sản
- Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản (sản phẩm, phân bố,...).
- Ngành lâm nghiệp Khai thác lâm sản.
- Bảo vệ rừng và trồng rừng.
- Ngành trồng trọt
- Phương hướng phát triển nông nghiệp.
c) Dịch vụ
- Vị trí của dịch vụ trong nền kinh tế của tỉnh (thành phố).
- Giao thông vận tải: Các loại hình vận tải. Các tuyến đường giao thông chính. Phát triển giao thông vận tải.
- Bưu chính viễn thông.
- Thương mại: Nội thương. Hoạt động xuất - nhập khẩu.
- Du lịch: Các trung tâm du lịch. Sự phát triển của ngành du lịch.
- Hoạt động đầu tư của nước ngoài.
VI. Bảo vệ tài nguyên và môi trường
a) Những dấu hiệu suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường của tỉnh (thành phố)
b) Biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường.
Giải bài tập SGK Địa 9 bài 43 trang 149
Câu 1
Cho biết các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp chính của tỉnh (thành phố). Các sản phẩm đó được sản xuất ở đâu?
Trả lời:
– Các sản phẩm công nghiệp chính của Hà Nội: Tư liệu sản xuất, điện tử, hàng tiêu dùng, dây điện, bia, chế biến sữa, rượu bia, phụ tùng xe máy, thép kết cấu, gốm sứ, bánh kẹo, dệt may, động cơ điện, điện tử….
– Các sản phẩm nông nghiệp chính của Hà Nội: lúa gạo, ngô, tôm, cá đông lạnh,…
– Các sản phẩm này: được sản xuất từ các khu công nghiệp, các nhà máy chế biến nông sản,…
Câu 2
Vẽ lược đồ các con sông, các tuyến đường ô tô, đường sắt chính (nếu có) của tỉnh (thành phố).
Trả lời
Giải VBT Địa lí 9 Bài 43
Bài 1
Điền tên các ngành công nghiệp và các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của TP. Hồ Chí Minh.
Lời giải:
STT | Ngành công nghiệp | Tên sản phẩm tiêu biểu |
1 | Điện | Điện |
2 | Cơ khí-điện tử | Đóng tàu, ô tô,.. |
3 | Chế biến lâm sản | Giấy, Gỗ,… |
4 | Hóa chất | Phân đạm |
5 | Vật liệu xây dựng | Xi măng |
6 | Dệt may, da giầy | Quần áo, giầy dép |
7 | Chế biến lương thực thực phẩm | Bánh kẹo, rượu bia,.. |
8 | Luyện kim | Gang, thép,.. |
9 | Sản xuất hàng tiêu dùng | Quạt, điều hòa, tủ lạnh,.. |
Bài 2
Nêu tên một số cơ sở sản xuất công nghiệp lớn của TP.Hồ Chí Minh và sản phẩm của cơ sở đó.
Lời giải:
STT | Tên cơ sở công nghiệp | Sản phẩm chính |
1 | CT cổ phần bia-rượu-nước giải khát Sài Gòn | Bia |
2 | CT cổ phần may Việt Tiến | Quần áo |
3 | CT TNHH Kim cương Sài Gòn | Vàng bạc đá quý |
4 | CT CP Phong Việt | Thức ăn và thiết bị chăn nuôi |
5 | CT TNHH SOLATEX VINA | Sơn hóa học |
6 | CT Quốc tế Sao Việt | Inox, thép không gỉ |
Bài 3
Điền các nội dung phù hợp vào sơ đồ sau.
Lời giải:
Bài 4
Nêu một số hoạt động dịch vụ của TP. Hồ Chí Minh.
a) Các loại hình vận tải chính (đánh dấu vào ý đúng)
b) Kể tên một số tuyến giao thông chính.
c) Kể tên một số địa điểm du lịch chính của tỉnh (thành phố).
d) Kể tên một số khu công nghiệp (khu chế xuất) ở tỉnh (thành phố).
Lời giải:
a) Các loại hình vận tải chính (đánh dấu vào ý đúng)
- Vận chuyển hành khách
X | A. Đường bộ |
B. Đường sắt | |
C. Đường sông | |
D. Đường biển | |
E. Đường hàng không |
- Vận chuyển hàng hóa
X | A. Đường bộ |
B. Đường sắt | |
C. Đường sông | |
D. Đường biển | |
E. Đường hàng không |
b) Kể tên một số tuyến giao thông chính.
- Đường bộ: Quốc lộ 1A, Quốc lộ 51, Quốc lộ 22, Quốc lộ 13, Quốc lộ 14.
- Đường sắt: Đường sắt Thống Nhất
- Đường sông: Cảng Sài Gòn.
- Đường biển: Cảng Sài Gòn - Đà Nẵng, Sài Gòn - Hải Phòng,…
- Đường hàng không: TP. Hồ Chí Minh – Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh – Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh – Pa-ri, TP. Hồ Chí Minh – Băng Cốc,…
c) Kể tên một số địa điểm du lịch chính của TP. Hồ Chí Minh
Bảo tàng Hồ Chí Minh, Nhà thờ Đắc Bà, Bến cảng Nhà Rồng, Chợ Bến Thành, Địa đạo Củ Chi, Công viên Đầm Sen, Thảo Cầm Viên,...
d) Kể tên một số khu công nghiệp (khu chế xuất) ở tỉnh (thành phố).
KCN: Tân Thuận, Linh Trung 1, Hiệp Phước, Tân Bình, Linh Trung 2, Cát Lái 2, Cát Lái 4, Phong Phú, Bình Chánh…