Địa lí 9 Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản Soạn Địa 9 sách Cánh diều trang 114, 115, 116, 117, 118, 119, 120

Giải Địa lí 9 Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản giúp các em học sinh lớp 9 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Lịch sử - Địa lí 9 Cánh diều trang 114, 115, 116, 117, 118, 119, 120.

Với lời giải trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 4 Chương 2: Địa lí các ngành kinh tế. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

Trả lời câu hỏi Địa lí 9 Cánh diều Bài 4

I. Nông nghiệp

Câu 1: Đọc thông tin, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. Lấy ví dụ cụ thể.

Trả lời:

a) Các nhân tố tự nhiên:

- Địa hình, đất:

+ 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu đồi núi thấp; đất fe-ra-lit; có các cao nguyên rộng lớn nhiều đồng cỏ => thuận lợi phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc.

+ Đồng bằng chiếm ¼ diện tích, đất phù sa => thuận lợi sản xuất lương thực, thực phẩm. Ví dụ: đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta đồng thời là vựa lúa lớn nhất cả nước.

- Khí hậu:

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa => phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, năng suất cao, nhiều cây trồng giá trị kinh tế lớn. Khí hậu phân hóa => đa dạng hóa cây trồng và sản phẩm nông nghiệp, hình thành các vùng chuyên canh với các điều kiện sinh thái nông nghiệp khác nhau. Ví dụ: các tỉnh vùng Đông Nam Bộ phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cao su, điều,…

+ Khí hậu diễn biến thất thường, nhiều thiên tai=> sản xuất bấp bênh. Ví dụ: những trận bão với mưa lớn nhiều ngày khiến lúa và các cây trồng khác bị ngập trong nước, thiệt hại mùa màng nghiêm trọng.

- Nguồn nước: mạng lưới sông, hồ dày đặc, nguồn nước ngầm khá dồi dào => thuận lợi tưới tiêu nước trong sản xuất, cung cấp phù sa cho đồng ruộng. Ví dụ: sông Hồng là nguồn cung cấp nước tưới và bồi đắp phù sa mỗi năm cho vùng đồng bằng sông Hồng.

- Sinh vật phong phú, nhiều giống cây trồng, vật nuôi tốt => phát triển ngành trồng trọt; nhiều đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn. Ví dụ: các giống cây trồng như chè, cà phê, sầu riêng, mãng cầu; các giống vật nuôi tốt như: lợn ỉ, gà đông tảo, ngựa bạch,…

b) Các nhân tố kinh tế - xã hội:

- Nguồn lao động đông (người trong độ tuổi lao động chiếm 67,6% tổng dân số), có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, trình độ lao động ngày càng được nâng cao => áp dụng các tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất nông nghiệp. Ví dụ: hiện nay việc sản xuất nông nghiệp đã ứng dụng nhiều công nghệ như: máy cấy, máy gặt, máy sấy thóc, trồng rau thủy canh trong nhà kính,…

- Khoa học - công nghệ phát triển, tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi mới, nâng cao năng suất và chất lượng nông sản => đáp ứng nhu cầu thị trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, nước,… bảo vệ môi trường. Ví dụ: phát triển các giống lúa mới cho năng suất cao, chịu hạn, chịu mặn và ít sâu bệnh.

- Cơ sở vật chất, kĩ thuật trong nông nghiệp ngày càng hoàn thiện, công nghiệp chế biến được đẩy mạnh => nâng cao năng suất, giá trị nông sản, phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung. Ví dụ: sản phẩm vải thiều nhờ công nghiệp chế biến đã trở thành mặt hàng xuất khẩu mang lại giá trị cao.

- Chính sách phát triển nông nghiệp như: chính sách đất đai, ứng dụng công nghệ, liên kết trong sản xuất, khuyến khích phát triển hợp tác => thúc đẩy sản xuất quy mô lớn, tăng cường liên kết và phát triển các chuỗi giá trị nông sản, thu hút vốn đầu tư. Ví dụ: hình thành các hợp tác xã nông nghiệp với những hoạt động như cung ứng hàng hóa, chế biến nông sản, tiếp thị và tiêu thụ nông sản,…

- Thị trường tiêu thụ

+ THị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi; hình thành vùng sản xuất hàng hóa,…Ví dụ: mặt hàng nông sản của Việt Nam không chỉ phục vụ thị trường trong nước mà còn xuất khẩu đi nhiều nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.

+ Thị trường tiêu thụ có sự biến động làm ảnh hưởng đến sản xuất. Ví dụ: nông sản Việt Nam thường xuyên bị các thương lái Trung Quốc ép giá khiến nông dân được mùa nhưng mất giá.

Câu 2: Dựa vào thông tin và hình 4, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành trồng trọt ở nước ta.

Hình 4

Trả lời:

- Trồng trọt là ngành sản xuất chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. Diện tích các cây trồng có sự thay đổi nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và phát huy điều kiện sản xuất.

+ Cây lương thực có hạt: chiếm diện tích lớn, chủ yếu là lúa. Sản lượng lúa liên tục tăng, hai vùng sản xuất lúa lớn nhất là Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

+ Cây công nghiệp hàng năm gồm: mía, lạc, đậu tương,... trồng nhiều ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Trung du và miền núi Bắc Bộ. Cây công nghiệp lâu năm gồm: cà phê, cao su, hồ tiêu, chè,… tập trung thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Cây ăn quả gồm: xoài, cam, quýt, bưởi, nhãn, vải, chuối,… trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.

Câu 3: Dựa vào thông tin và hình 4, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi ở nước ta.

Trả lời:

- Các vật nuôi chủ yếu là: trâu, bò, lợn, gia cầm (gà, vịt). Chăn nuôi theo quy mô công nghiệp, áp dụng công nghệ cao ngày càng được chú trọng. Công nghệ về giống, thức ăn, thuốc thú y, chế biến được đầu tư. Sản lượng thịt hơi xuất chuồng, sản phẩm không qua giết mổ ngày càng tăng, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

- Phân bố:

+ Trâu được nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Bò được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Lợn được nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

+Gia cầm được nuôi rộng khắp, trong đó Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long có lượng đàn gia cầm lớn hàng đầu.

II. Lâm nghiệp

Câu 1: Dựa vào thông tin và hình 4, hãy phân tích đặc điểm phân bố rừng ở nước ta.

Trả lời:

- Năm 2021, tổng diện tích rừng cả nước là 14,7 triệu ha, rừng tự nhiên chiếm 69%, rừng trồng chiếm 31%. Tỉ lệ che phủ rừng đạt 42%.

- Rừng tự nhiên gồm rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.

+ Rừng phòng hộ gồm: rừng đầu nguồn các con sông, rừng phi lao chắn cát, rừng ngập mặn ven biển,… tập trung chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.

+ Rừng đặc dụng là các khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia; tập trung ở Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và trên các đảo.

- Rừng trồng: phân bố nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Chủ yếu là rừng sản xuất, có khả năng khai thác gỗ làm nguyên liệu cho các ngành kinh tế và xuất khẩu.

Câu 2: Dựa vào thông tin và hình 4.1, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp ở nước ta.

Trả lời:

- Năm 2021, giá trị sản xuất lâm nghiệp chiếm khoảng 2,9% giá trị sản xuất của ngành, tốc độ tăng giá trị sản xuất trung bình giai đoạn 2010-2021 đạt 6,6%/năm.

- Hoạt động khai thác rừng đóng góp phần lớn cho giá trị sản xuất. Sản lượng gỗ khai thác rừng trồng năm 2021 là 18,9 triệu m3. Vùng có sản lượng gỗ khai thác lớn là: Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Rừng trồng chủ yếu là rừng làm nguyên liệu lấy giấy, rừng gỗ trụ mỏ, rừng thông nhựa,… Diện tích rừng trồng mới trung bình hàng năm đều tăng. Hoạt động khoanh nuôi và bảo vệ rừng ngày càng được chú trọng như:

+ Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lí, chăm sóc, cảnh báo cháy rừng.

+ Phát triển các mô hình nông - lâm kết hợp.

+ Trồng cây dược liệu dưới tán rừng

+ Du lịch sinh thái

- Các vùng có diện tích rừng trồng mới nhiều là: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.

III. Thủy sản

Câu 1: Dựa vào thông tin và hình 4, hãy phân tích đặc điểm phân bố nguồn lợi thủy sản ở nước ta.

Trả lời:

- Nguồn lợi thủy sản phong phú: trên 2000 loài cá, 1600 loài giáp xác, 2500 loài thân mềm. Ngoài ra còn có một số loài hải sản có giá trị kinh tế cao như: rong biển, bào ngư, đồi mồi, chim biển, ngọc trai, tôm hùm, cá ngừ,…

- Có các ngư trường trọng điểm: Hải Phòng - Quảng Ninh, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau - Kiên Giang và ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều ao, hồ => thuận lợi nuôi thủy sản nước ngọt. Diện tích mặt nước nuôi thủy sản tập trung nhiều ở: Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng. Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, vũng, vịnh,… => khả năng nuôi thủy sản nước mặn, lợ.

Câu 2: Dựa vào thông tin và hình 4, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành thủy sản ở nước ta.

Trả lời:

- Giá trị sản xuất ngành thủy sản giai đoạn 2010 - 2021 tăng trung bình 6,6%/năm. Cơ cấu tỉ trọng sản lượng nuôi trồng luôn lớn hơn thủy sản khai thác.

- Khai thác hải sản xa bờ ngày càng được đẩy mạnh với việc ứng dụng khoa học - công nghệ tiên tiến như: định vị tàu thuyền và vùng khai thác hải sản, truy xuất nguồn gốc khai thác hải sản, hướng tới khai thác biển bền vững,… Các tỉnh có sản lượng cá biển khai thác lớn nhất là: Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Quảng Ngãi, Bình Định.

- Nuôi trồng thủy sản với sản phẩm đa dạng như: cá, tôm, ngọc trai, cua, nhuyễn thể, rong biển,… Đồng bằng sông Cửu Long là vùng nuôi trồng thủy sản lớn ở nước ta. Đang phát triển theo hướng xanh và bền vững, đẩy mạnh phát triển các mô hình nuôi trồng thủy sản hữu cơ, sinh thái, công nghệ cao.

IV. Vấn đề phát triển nông nghiệp xanh

Đọc thông tin, hãy trình bày ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh ở Việt Nam.

Trả lời:

- Nâng cao tính cạnh tranh của nông sản, tạo ra sản phẩm sạch, đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng.

- Phát triển công nghệ xử lí và tái sử dụng phụ phẩm, phế thải.

- Giảm phát thải và sử dụng hóa chất.

- Bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên và hệ sinh thái nông nghiệp.

- Đảm bảo nông nghiệp phát triển bền vững trên cả ba trụ cột kinh tế, xã hội, môi trường.

- Góp phần phát triển kinh tế xanh.

Giải Luyện tập và vận dụng Địa lí 9 Cánh diều Bài 4

Luyện tập

Dựa vào bảng 4.5, hãy xử lí số liệu và nhận xét sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2021.

Bảng 4.5

Vận dụng

Thu thập thông tin, hình ảnh về một sản phẩm nông nghiệp ở nước ta (một cây trồng, vật nuôi hoặc nuôi trồng thủy sản, trồng rừng,…).

Chia sẻ bởi: 👨 Tiêu Nại
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm