Địa lí 9 Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư Soạn Địa 9 sách Chân trời sáng tạo trang 133, 134, 135
Giải Địa lí 9 Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư giúp các em học sinh lớp 9 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Lịch sử - Địa lí 9 Chân trời sáng tạo trang 133, 134, 135.
Với lời giải trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 2 Chương 1: Địa lí dân cư Việt Nam. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Địa lí 9 Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Trả lời câu hỏi Địa lí 9 Chân trời sáng tạo Bài 2
1. Đặc điểm phân bố dân cư
Dựa vào hình 2 và thông tin trong bài, hãy trình bày những đặc điểm phân bố dân cư nước ta.
Trả lời:
Phân bố dân cư nước ta có sự khác biệt giữa đồng bằng và trung du, miền núi; giữa thành thị và nông thôn do điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, khả năng tiếp cận việc làm, giáo dục và dịch vụ y tế,… khác nhau:
- Giữa đồng bằng và miền núi:
+ Các vùng đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích cả nước nhưng lại chiếm đến ¾ số dân. Các khu vực miền núi chiếm ¾ diện tích cả nước nhưng chỉ tập trung ¼ số dân.
+ Mật độ dân số bình quân của cả nước ta là 297 người/km2 (2021), những vùng có địa hình thấp như Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao nhất, lần lượt là 1091 người/km2 và 778 người/km2. Trong khi đó, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất, lần lượt là 136 người/km2 và 111 người/km2
- G iữa thành thị và nông thôn:
+ Phân bố dân cư thành thị và nông thôn có sự thay đổi cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tỉ lệ dân thành thị nước ta còn thấp, song có xu hướng tăng nhanh.
+ Các thành phố lớn có mật độ dân số cao như TP Hồ Chí Minh (4357 người/km2), Hà Nội (2480 người/km2),…
+ Năm 2021, Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước (66,4%), Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất (20,4%).
2. Quần cư thành thị và Quần cư nông thôn
Dựa vào bảng 2.2, hãy trình bày sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn ở nước ta.
Trả lời:
Sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn ở nước ta:
- Về mật độ dân số: quần cư thành thị có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông, ngược lại quần cư nông thôn có mật độ dân số thấp, dân cư phân tán.
- Về hoạt động kinh tế: quần cư thành thị có hoạt động công nghiệp và dịch vụ là chủ đạo, quần cư nông thôn lại phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, trong đó nông nghiệp là chủ đạo.
- Về cấu trúc: quần cư thành thị có các khu đô thị, chung cư ở đơn vị hành chính thị trấn, phường, thị xã, quận, thành phố, còn quần cư nông thôn dân cư tập trung thành các thôn, ấp, bản, làng,… ở đơn vị hành chính cấp xã, huyện.
Giải Luyện tập và vận dụng Địa lí 9 Chân trời sáng tạo Bài 2
Luyện tập
Dựa vào hình 2, hãy xác định trên bản đồ các địa phương có mật độ dân số trên 1000 người/km2. Giải thích nguyên nhân.
Trả lời:
- Các địa phương có mật độ dân số trên 1000 người/km2: Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, TP Hồ Chí Minh.
- Giải thích: Các địa phương trên có mật độ dân số trên 1000 người/km2 vì đây đều là những địa phương nằm ở vùng đồng bằng, có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động sống và sản xuất, các điều kiện kinh tế - xã hội phát triển, khả năng tiếp cận việc làm tốt, giáo dục và dịch vụ y tế đảm bảo.
Vận dụng
Địa phương em sinh sống là thành thị hay nông thôn? Hãy tìm hiểu và viết báo cáo ngắn về các đặc điểm của loại hình quần cư đó.