Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Sở GD&ĐT Ninh Bình 24 Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn GDKT&PL 2025 (Có đáp án)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Sở GD&ĐT Ninh Bình gồm 24 mã đề khác nhau, giúp các bạn học sinh có thêm nhiều tài liệu luyện đề nắm được cấu trúc đề thi.
TOP 24 Đề thi thử THPT Quốc gia 2025 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Ninh Bình là tài liệu vô cùng hữu ích được biên soạn bám sát nội dung đề minh họa do Bộ GD&ĐT ban hành. Qua đó giúp các bạn học sinh ôn luyện không còn bỡ ngỡ và tránh được những sai sót không đáng có cho kỳ thi tốt nghiệp chính thức. Ngoài ra các bạn xem thêm: Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật sở GD&ĐT Quảng Ninh.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Ninh Bình
Đề thi thử sở Ninh Bình môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Ninh Bình (Đề có 04 trang) |
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: GDKT&PL Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về bản chất của cấp độ hội nhập kinh tế khu vực?
A. Là quá trình gắn kết giữa các vùng lãnh thổ thông qua tổ chức toàn cầu.
B. Là quá trình thiết lập đối ngoại giữa hai bên nhằm phát triển thương mại.
C. Là sự kí kết hợp tác giữa hai quốc gia trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi.
D. Là quá trình liên kết giữa các quốc gia trên cơ sở tương đồng về địa lý.
Câu 2. Việc làm nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân?
A. Gửi bài đăng báo phản ánh về vấn đề ô nhiễm không khí.
B. Thảo luận tại các cuộc họp của cộng đồng dân cư.
C. Tham gia thiện nguyện giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt.
D. Đóng góp ý kiến cho các chính sách xây dựng thư viện.
Câu 3. Việc một số cửa hàng xăng dầu tự ý đóng cửa không bán hoặc chỉ bán trong vòng 1 đến 2 giờ để chờ giá xăng lên cao rồi mới bán đồng loạt là biểu hiện của hành vi nào sau đây?
A. Tuân thủ quy định về điều tiết giá cả.
B. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
C. Đảm bảo ổn định giá cả thị trường chung.
D. Tập trung hàng hóa để ổn định giá cả.
Câu 4. Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể trong trường hợp tiến hành việc bắt giữ một người nào đó đang
A. cướp giật tài sản.
B. khống chế con tin.
C. truy lùng tội phạm.
D. phạm tội quả tang.
Câu 5. Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động nào sau đây đóng vai trò quyết định các hoạt động khác của đời sống xã hội?
A. Trao đổi.
B. Phân phối.
C. Sản xuất
D. Tiêu dùng.
Câu 6. Mô hình kinh tế nào sau đây chỉ được đăng kí kinh doanh tại một địa điểm, do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh?
A. Hộ kinh doanh.
B. Hợp tác xã.
C. Công ty hợp danh.
D. Doanh nghiệp tư nhân.
Câu 7. Chỉ tiêu về tiến bộ xã hội của phát triển kinh tế không thể hiện ở chỉ số nào sau đây?
A. Chỉ số thu nhập.
B. Chỉ số tiêu dùng.
C. Chỉ số giáo dục.
D. Chỉ số đói nghèo.
Câu 8. Theo quy định của pháp luật, nhân viên bưu điện thực hiện đúng quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại điện tín của công dân khi
A. giao thư đúng người nhận.
B. làm thất lạc thư tín.
C. chuyển hàng nhầm địa chỉ.
D. vô tình làm rách thư.
Câu 9. Bất kì ai trong điều kiện hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định là thể hiện đặc điểm cơ bản nào sau đây của pháp luật?
A. Tính kỷ luật, nghiêm minh.
B. Tính dân chủ tập trung.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính chặt chẽ về hình thức.
Câu 10. Trong mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động, khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ gia tăng hiện tượng nào sau đây?
A. Thất nghiệp.
B. Thiếu việc làm.
C. Lạm phát.
D. Thiếu lao động.
Câu 11. Hình thức bảo hiểm nào sau đây do Nhà nước tổ chức yêu cầu bắt buộc người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia để bù đắp một phần thu nhập khi họ bị ốm đau, thai sản?
A. Bảo hiểm thương mại.
B. Bảo hiểm xã hội.
C. Bảo hiểm y tế.
D. Bảo hiểm dân sự.
Câu 12. Quy định về việc học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục công lập không phải đóng học phí (Theo Điều 99 Luật Giáo dục năm 2019) thể hiện nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
A. Chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên.
B. Chính sách trợ giúp xóa đói, giảm nghèo.
C. Chính sách hỗ trợ thu nhập và giảm nghèo
. D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
Câu 13. Nhận thấy nhu cầu về hoa tươi trên thị trường ngày càng cao, chị H đã bàn với chồng về dự định mở cửa hàng “Hoa tươi bốn mùa”. Theo chị H, nếu kết nối các nguồn hoa tươi tại vườn, bảo đảm sự đa dạng về chủng loại, màu sắc, mẫu mã, giá cả phù hợp thì sẽ thu hút được nhiều khách hàng. Việc làm của chị H thể hiện bước nào sau đây trong các bước lập kế hoạch kinh doanh?
A. Xác định chiến lược kinh doanh.
B. Đánh giá điều kiện kinh doanh.
C. Đánh giá cơ hội kinh doanh.
D. Xác định ý tưởng kinh doanh.
Câu 14. Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích, đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung gọi là
A. tăng trưởng kinh tế khu vực.
B. phát triển kinh tế song phương.
C. phát triển kinh tế bền vững.
D. hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 15. Nội dung nào sau đây phản ánh chỉ tiêu của tăng trưởng kinh tế?
A. Chú trọng cải thiện chất lượng môi trường.
B. Gia tăng quy mô sản lượng hàng hóa, dịch vụ.
C. Tích cực tham gia nghiên cứu khoa học, kĩ thuật.
D. Tăng cường chuyển dịch cơ cấu kinh tế tiến bộ.
Câu 16. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.
B. Lựa chọn loại hình bảo hiểm.
C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản.
D. Hỗ trợ người già neo đơn.
Câu 17. Nội dung nào sau đây thể hiện vai trò của hội nhập kinh tế quốc tế đối với mỗi quốc gia?
A. Gia tăng cạnh tranh, chú trọng nhập khẩu.
B. Mở rộng thị trường, thu hút đầu tư.
C. Xuất khẩu lao động, suy giảm nhân lực.
D. Thay đổi công nghệ, hạn chế việc làm.
Câu 18. Giai đoạn 2011-2020, thị trường bảo hiểm Việt Nam phát triển với trên 2.800 sản phẩm bảo hiểm phục vụ nhu cầu ngày một đa dạng của người tham gia bảo hiểm. Đến hết năm 2020, tổng số doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tại thị trường bảo hiểm Việt Nam là 71 doanh nghiệp (tăng 25% so với năm 2011), số lượng văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là 21 văn phòng. Tổng doanh thu phí bảo hiểm đã tăng từ 36,55 nghìn tỉ đồng năm 2011 lên 185,96 nghìn tỉ đồng năm 2020 (tăng 40%), tốc độ tăng trưởng bình quân tổng doanh thu đạt 19,8%. Tổng số tiền bồi thường và trả tiền bảo hiểm tăng từ 15,97 nghìn tỉ đồng năm 2011 lên 48,77 nghìn tỉ đồng năm 2020 (tăng 205%), tốc độ tăng trưởng bình quân số tiền chi trả bồi thường và trả tiền bảo hiểm đạt 15%/năm.
(Theo Tạp chí Con số sự kiện, Tổng cục Thống kê, consosukien.vn, ngày 25/10/2022)
Từ những số liệu trong thông tin trên, nhận định nào sau đây không phù hợp với vai trò của bảo hiểm?
A. Với sự gia tăng lên tới 2.800 sản phẩm bảo hiểm từ năm 2011-2020, cho thấy bảo hiểm trở thành một kênh huy động vốn trung hạn và dài hạn cho nền kinh tế.
B. Tổng doanh thu phí bảo hiểm từ năm 2011-2020 đã tạo cho các doanh nghiệp bảo hiểm có một quỹ tiền mặt lớn để dự trữ, dự phòng và đầu tư.
C. Sự phát triển của 21 văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư của nước ngoài sẽ kìm hãm doanh nghiệp bảo hiểm trong nước.
D. Tổng số tiền bồi thường và trả tiền bảo hiểm từ năm 2011-2020 đã góp phần giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước.
..............
Nội dung đề thi vẫn còn, mời các bạn xem đầy đủ trong file tải về
Đáp án đề thi thử Ninh Bình môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật
Xem đầy đủ đáp án đề thi trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
