Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 - 2024 sách Cùng học để phát triển năng lực 3 Đề thi kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27 (Có đáp án, ma trận)
TOP 3 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1 sách Cùng học để phát triển năng lực năm 2023 - 2024 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Với 3 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Cùng học, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 năm 2023 - 2024 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Toán. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cùng học để phát triển năng lực
1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cùng học - Đề 1
1.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
PHÒNG GD & ĐT …………….......... | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II |
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm)
Khách du lịch ra vịnh ngắm cảnh. Ca nô xình xịch, bập bềnh, gió mát, rất thích. Nắng chênh chếch làm cho mặt vịnh lấp lánh. Đằng xa, đá chênh vênh lặng thinh, đủ hình, đủ dáng. Du khách tha hồ ngắm cảnh.
II. ĐỌC HIỂU: (4 điểm)
1. Đọc câu chuyện sau rồi làm các bài tập.
Gấu con bị đau răng.
1. Nhân dịp sinh nhật của gấu con, sóc nâu tặng gấu con một chùm nhãn to. Ong tặng gấu con một hũ mật ong thơm phức. Gấu con thích lắm. Nó ăn hết, không bỏ lại thứ nào. Ăn xong nó lên giường đi ngủ.
2. Mấy hôm sau, gấu con thấy đau răng quá. Mẹ đưa gấu con đến bác sĩ hươu khám bệnh.
Bác sĩ hươu xoa đầu gấu con và nói:
- Cháu bị sâu răng rồi. Cháu ăn kẹo rồi đi ngủ, không đánh răng phải không?
Gấu con cúi đầu im lặng vì bác sĩ đã nói đúng. Bác sĩ hươu lại nhẹ nhàng bảo:
- Bác sẽ gắp “con sâu”ra để cháu khỏi đau. Từ nay cháu đừng ăn nhiều đồ ngọt và phải đánh răng trước khi đi ngủ nhé!
a. Điền vào chỗ chấm tên loại quả các bạn tặng gấu con. ( 1 điểm)
- Sóc nâu tặng gấu con:……………………………………..
- Ong tặng gấu con:………………………………………….
b. Vì sao gấu con đau nhức răng? (1 điểm)
1. Vì ăn nhiều đồ ngọt.
2. Vì ăn nhiều đồ ngọt trước khi đi ngủ.
3. Vì ăn đồ ngọt mà không đánh răng.
c. Vào một buổi tối bạn Lan ăn kem và bánh kẹo. Em hãy viết lời khuyên bạn Lan về việc cần làm sau đó. (1 điểm)
2. Điền k hay c (1 điểm)
Con ....ua bò ngang. Cái ....iềng có ba chân.
… ẹo…..éo rất dẻo. Bà dạy em làm bánh .....uốn.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: (6 điểm) Nếu học sinh viết sai một lỗi trừ 0,1 điểm
Một con cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng trên cành liền tìm cách hái chúng. Nhưng loay hoay mãi cáo ta vẫn không với tới được. Cáo ta bèn nói: Nho xanh lắm.
II. Em hãy viết 1, 2 câu kể về một cơn mưa.
Gợi ý:
- Trước khi mưa bầu trời như thế nào?
- Khi trời mưa có những âm thanh gì? (âm thanh tiếng mưa rơi, tiếng sấm chớp, tiếng mọi người tránh mưa…)
1.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm)
Khách du lịch ra vịnh ngắm cảnh. Ca nô xình xịch, bập bềnh, gió mát, rất thích. Nắng chênh chếch làm cho mặt vịnh lấp lánh. Đằng xa, đá chênh vênh lặng thinh, đủ hình, đủ dáng. Du khách tha hồ ngắm cảnh.
II. ĐỌC HIỂU: (4 điểm)
1. Đọc câu chuyện sau rồi làm các bài tập.
a. Điền vào chỗ chấm tên loại quả các bạn tặng gấu con. ( 1 điểm)
- Sóc nâu tặng gấu con: một chùm nhãn to
- Ong tặng gấu con: một hũ mật ong thơm phức
b. Chọn 3. Vì ăn đồ ngọt mà không đánh răng.
c. Viết lời khuyên bạn Lan:
Bạn hãy đánh răng trước khi đi ngủ nhé.
Bạn đừng ăn nhiều đồ ngọt và phải đánh răng trước khi đi ngủ nhé!
2. Điền k hay c (1 điểm)
Con cua bò ngang.
kẹo kéo rất dẻo.
Cái kiềng có ba chân.
Bà dạy em làm bánh cuốn.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: (6 điểm) Nếu học sinh viết sai một lỗi trừ 0,1 điểm
Một con cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng trên cành liền tìm cách hái chúng. Nhưng loay hoay mãi cáo ta vẫn không với tới được. Cáo ta bèn nói: Nho xanh lắm.
II. Em hãy viết 1, 2 câu kể về một cơn mưa.
Gợi ý:
- Trước khi mưa bầu trời như thế nào? ( Mây đen ùn ùn kéo tới
- Khi trời mưa có những âm thanh gì? (âm thanh tiếng mưa rơi, tiếng sấm chớp, tiếng mọi người tránh mưa…) ( sấm rền vang. Tiếng mưa rơi lộp độp. Mọi người hối hả tránh mưa)
1.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT – BÀI KIỂM TRA VIẾT
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu Số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||||
TN | HTK | TN | TL | TN | TL | TN | TL | HTK | |||
KT viết chính tả | Học sinh nhìn - viết (hoặc nghe - viết) các vần, từ ngữ đã học, viết đúng câu văn hoặc thơ (tốc độ viết khoảng 30 - 35 chữ/15 phút; đề ra khoảng từ 30 đến 35 chữ - tùy trình độ học sinh của lớp) |
Số điểm | 6 | ||||||||
Viết câu theo gợi ý | Viết câu có gợi ý về cơn mưa | Số điểm | 4 | ||||||||
Tổng điểm BKT đọc | Số câu |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | ||
Số điểm |
|
|
|
|
|
| 6 | 4 |
2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cùng học - Đề 2
A. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói
1. Đọc các âm, vần
oai | ương | oc | iên | ich |
2. Đọc các tiếng
khoai | hương | sóc | biển | lịch |
3. Đọc đoạn sau:
Hoa khế
Khế bắt đầu ra hoa vào giữa tháng ba. Những chùm hoa đầu mùa bao giờ cũng đẹp nhất Nó có chúm chím, e ấp sau những tán lá hay nhú từng nụ mơn mởn trên lớp vỏ xù xì. Từng cánh hoa li ti tím ngắt cứ ôm lấy nhau tạo thành từng chùm thật kỳ lạ, ngộ nghĩnh.
4. Đoạn văn trên tả hoa của cây ăn quả gì?
5. Trả lời hai câu hỏi sau:
a) Kể tên hai loài cây mà em biết?
b) Em thích nhất loài cây nào?
B. Bài kiểm tra viết
1. Đọc cái tiếng. Nối các tiếng thành từ ngữ (theo mẫu)
2. Điền c hoặc k vào chỗ trống:
…ính …ận | …ái …ẹo |
…on …óc | …on …ênh |
3. Tìm từ điền vào chỗ trống để thành câu:
(bác sĩ, cô giáo)
4. Tập chép câu sau:
Khi xuân về, trăm hoa đua nhau khoe sắc.
ĐÁP ÁN
A. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói:
1, 2, 3:
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa các câu.
4. Con bìm bịp thổi tò tí te tò te.
5. HS tự trả lời theo hiểu biết.
B. Bài kiểm tra viết
1.
2.
kính cận | cái kẹo |
con cóc | con kênh |
3.
- Cô giáo đang giảng bài.
- Bác sĩ đang khám bệnh.
4.
- HS chép đúng các chữ.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định.
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
....
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi!