Đáp án trắc nghiệm tìm hiểu chương trình GDPT tổng thể 31 câu trắc nghiệm tìm hiểu chương trình GDPT 2018
Đáp án 31 câu trắc nghiệm tìm hiểu Chương trình GDPT tổng thể 2018 chính xác, đầy đủ nhất, giúp thầy cô hiểu rõ hơn về Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, có thêm kinh nghiệm trả lời 31 câu hỏi tập huấn Chương trình GDPT 2018.
Qua bài viết này, thầy cô còn hiểu rõ hơn về chương trình mới này. Đồng thời, còn có cả 8 câu trắc nghiệm video giới thiệu chương trình GDPT tổng thể 2018, 9 câu hỏi trắc nghiệm video giới thiệu chương trình môn Đạo đức cho các thầy cô tham khảo, bổ trợ kiến thức thật tốt. Mời thầy cô cùng tham khảo bài viết dưới đây. Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm 11 câu phân tích kế hoạch bài dạy, Đáp án tự luận, Bài thu hoạch GDPT 2018.
Đáp án trắc nghiệm tìm hiểu chương trình GDPT tổng thể
Đáp án 31 câu hỏi Tìm hiểu chương trình tổng thể - GDPT 2018
Câu 1: Các văn kiện của Đảng và Nhà nước xác định định hướng chung về đổi mới chương trình GDPT là gì?
A. Đổi mới chương trình GDPT theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của người học
B. Tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả GDPT, kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp.
C. Góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiền năng của mỗi học sinh
D. Truyền thụ tối đa các kiến thức, trí tuệ của nhân loại cho học sinh.
Câu 2: Chương trình GDPT có mục tiêu hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất gì?
A. Yêu nước, sáng tạo, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
B. Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
C. Yêu nước, nhân nghĩa, cần kiệm, trung thực, kỷ cương.
D. Yêu nước, nhân ái, trung thực, cần cù, cần kiệm.
Câu 3: Mục tiêu chương trình giáo dục phổ thông là: Chương trình giáo dục phổ thông cụ thể hóa mục tiêu giáo dục phổ thông, giúp học sinh:
A. Làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức, kỹ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời
B. Tìm được học bổng đi du học, thi đỗ vào đại học để tìm được việc làm có thu nhập cao trong tương lai
C. Định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, biết xây dựng và phát triển hài hòa các mối quan hệ xã hội
D. Có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại
Câu 4: Chọn một phương án SAI Chương trình giáo dục trung học cơ sở giúp học sinh:
A. Hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực;
B. Phát triển các phẩm chất, năng lực đã được hình thành và phát triển ở cấp tiểu học, tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội;
C. Biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kĩ năng nền tảng;
D. Có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
Câu 5: Chương trình giáo dục trung học phổ thông giúp học sinh:
A. Tiếp tục phát triển những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với người lao động, ý thức và nhân cách công dân;
B. Có khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân
C. Tiếp tục học lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, khả năng thích ứng với những đổi thay trong bối cảnh toàn cầu hoá và cách mạng công nghiệp mới.
D. Hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực
Câu 6: Trong Chương trình GDPT 2018, phẩm chất của người học được hình thành và phát triển bằng những con đường:
A. Thông qua hoạt động trải nghiệm;
B. Thông qua nội dung kiến thức của một số môn học; Thông qua phương pháp giáo dục
C. Thông qua sự phối hợp của nhà trường với gia đình
D. Thông qua thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường
Câu 7: Chọn một phương án đúng nhất để điền các từ vào chỗ trống trong đoạn văn sau: Dạy học tích hợp là định hướng dạy học huy động, kết hợp, liên hệ các yếu tố có ____ ____ (1) với nhau của nhiều lĩnh vực, nhiều ngành khoa học để giải quyết có hiệu quả các vấn đề ____ ____(2), trong đó mức độ cao nhất là hình thành các môn học tích hợp.
A. (1) quan hệ; (2) quan trọng
B. (1) gắn bó; (2) lí thuyết
C. (1) tính chất; (2) cơ bản
D. (1) liên quan; (2) thực tiễn
Câu 8: Chọn một phương án đúng nhất Các môn học, hoạt động giáo dục tích hợp của CT GDPT 2018 ở cấp tiểu học là:
A. Tự nhiên và xã hội, Lịch sử và Địa lí, Khoa học, Hoạt đông trải nghiệm
B. Tin học, Khoa học, Lịch sử và địa lí, Khoa học tự nhiên
C. Tự nhiên và xã hội, Lịch sử và Địa lí, Hoạt đông trải nghiệm
D. Hoạt đông trải nghiệm, Lịch sử và Địa lí, Khoa học
Câu 9: Chọn một phương án đúng nhất Các môn học, hoạt động giáo dục tích hợp của CT GDPT 2018 ở cấp THCS là
A. Tự nhiên và xã hội, Lịch sử và Địa lí, Hoạt động trải nghiệm
B. Khoa học tự nhiên, Lịch sử và địa lí, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
C. Hoạt đông trải nghiệm, Tự nhiên và xã hội, Hoạt động trải nghiệm
D. Lịch sử và Địa lí, Khoa học, Hoạt động trải nghiệm
Câu 10: Thời lượng giáo dục cấp tiểu học trong chương trình GDPT 2018 là
A. Thực hiện dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học.
B. Cơ sở giáo dục chỉ có điều kiện tổ chức dạy học 6 buổi/tuần không bố trí dạy học các môn học tự chọn.
C. Cơ sở giáo dục chỉ có điều kiện tổ chức dạy học 5 buổi/tuần thực hiện kế hoạch giáo dục theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
D. Thống nhất toàn quốc dạy 2 buổi/ngày, mỗi ngày không quá 7 tiết học
Câu 11: Chọn các phương án đúng Các môn học và hoạt động giáo dục trong chương trình GDPT 2018 ở cấp THCS là:
A. Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục công dân; Lịch sử và Địa lí; Khoa học tự nhiên; Công nghệ; Tin học; Giáo dục thể chất; Nghệ thuật; Hoạt động trải nghiệm; Nội dung giáo dục của địa phương.
B. Các môn học tự chọn (dạy ở những nơi có đủ điều kiện dạy học và phụ huynh học sinh có nguyện vọng): Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 1
C. Mỗi môn học Công nghệ, Tin học, Giáo dục thể chất được thiết kế thành các học phần; Hoạt động trải nghiệm được thiết kế thành các chủ đề; học sinh được lựa chọn học phần, chủ đề phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.
D. Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc đều tích hợp nội dung giáo dục hướng nghiệp; ở lớp 8 và lớp 9, các môn học Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật, Giáo dục công dân, Hoạt động trải nghiệm và Nội dung giáo dục của địa phương có chủ đề về nội dung giáo dục hướng nghiệp.
Câu 12: Chọn một phương án đúng nhất Thời lượng giáo dục cấp THCS trong chương trình GDPT 2018 là
A. Thực hiện dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học.
B. Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học. Khuyến khích các trường trung học cơ sở đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
C. Mỗi ngày học 2 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học. Toàn quốc thống nhất học 2 buổi/ngày.
D. Thống nhất toàn quốc dạy 2 buổi/ngày, mỗi ngày không quá 7 tiết học
Câu 13: Chọn phương án đúng nhất để điền từ vào chỗ trống ở đoạn văn sau: Các chuyên đề học tập trong chương trình GDPT 2018 ở cấp THPT được hiểu là: Mỗi môn học Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật có một số _____ __ học tập (1) tạo thành cụm chuyên đề học tập của môn học giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu ____ _____ (2) nghề nghiệp. Thời lượng dành cho mỗi chuyên đề học tập từ 10 đến 15 tiết; tổng thời lượng dành cho cụm chuyên đề học tập của một môn là 35 tiết. Ở mỗi lớp 10, 11, 12, học sinh chọn 3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học phù hợp với nguyện vọng của bản thân và điều kiện tổ chức của nhà trường.
A. (1) chuyên đề; (2) định hướng;
B. (1) Môn học; (2) học tập;
C. (1) chương trình; (2) phát triển;
D. (1) yêu cầu); (2) giáo dục;
Câu 14: Chọn một phương án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau: Định hướng nội dung giáo dục của chương trình GDPT 2018 là Chương trình giáo dục phổ thông thực hiện mục tiêu giáo dục hình thành, phát triển ____ ____ (1) và ____ ___ (2) cho học sinh thông qua các nội dung giáo dục ngôn ngữ và văn học, giáo dục toán học, giáo dục khoa học xã hội, giáo dục khoa học tự nhiên, giáo dục công nghệ, giáo dục tin học, giáo dục công dân, giáo dục quốc phòng và an ninh, giáo dục nghệ thuật, giáo dục thể chất, giáo dục hướng nghiệp. Mỗi nội dung giáo dục đều được thực hiện ở tất cả các môn học và hoạt động giáo dục, trong đó có một số môn học và hoạt động giáo dục đảm nhiệm vai trò cốt lõi.
A. (1) phẩm chất, (2) năng lực
B. (1) kiến thức, (2) kĩ năng
C. (1) nhân cách, (2) giá trị
D. (1) thể chất, (2) tinh thần
Câu 15: Chọn các phương án đúng Nội dung giáo dục gồm 2 giai đoạn và có đặc điểm sau:
A. Giai đoạn giáo dục cơ bản thực hiện phương châm giáo dục toàn diện và tích hợp, bảo đảm trang bị cho học sinh tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau trung học cơ sở;
B. Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp thực hiện phương châm giáo dục phân hoá, bảo đảm học sinh được tiếp cận nghề nghiệp, chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng.
C. Cả hai giai đoạn giáo dục cơ bản và giáo dục định hướng nghề nghiệp đều có các môn học tự chọn; giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp có thêm các môn học và chuyên đề học tập lựa chọn, nhằm đáp ứng nguyện vọng, phát triển tiềm năng, sở trường của mỗi học sinh.
D. Cả hai giai đoạn giáo dục cơ bản và giáo dục định hướng nghề nghiệp đều không có các môn học bắt buộc mà chỉ có các môn học các môn học và chuyên đề học tập lựa chọn, nhằm đáp ứng nguyện vọng, phát triển tiềm năng, sở trường của mỗi học sinh.
Câu 16: Chọn phương án đúng nhất để điền từ vào chỗ trống ở đoạn văn sau: Các môn học và hoạt động giáo dục trong nhà trường áp dụng các phương pháp ____ ___(1) hoá hoạt động của người học, trong đó giáo viên đóng vai trò tổ chức, hướng dẫn hoạt động cho học sinh, tạo môi trường học tập thân thiện và những tình huống có vấn đề để khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, tự phát hiện năng lực, nguyện vọng của bản thân, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, phát huy ____ ____(2) và những kiến thức, kĩ năng đã tích lũy được để phát triển.
A. (1) tích cực; (2) tiềm năng
B. (1) sư phạm; (2) sở trường
C. (1) giáo dục; (2) thế mạnh
D. (1) sư phạm; (2) sở thích
Câu 17: Chọn các phương án đúng CT GDPT 2018 xác định mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục là:
A. Phát hiện học sinh giỏi để thi đội tuyển của trường, huyện, tỉnh, quốc gia
B. Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình và sự tiến bộ của học sinh
C. Để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí và phát triển chương trình
D. Bảo đảm sự tiến bộ của từng học sinh và nâng cao chất lượng giáo dục.
Câu 18: Chọn các phương án đúng Một số điểm kế thừa của Chương trình GDPT 2018 so với Chương trình GDPT 2006 được thể hiện như sau:
A. Về mục tiêu giáo dục, Chương trình GDPT 2018 tiếp tục được xây dựng trên quan điểm coi mục tiêu GDPT là giáo dục con người toàn diện, giúp học sinh phát triển hài hòa về đức, trí, thể, mĩ.
B. Về phương châm giáo dục, Chương trình GDPT 2018 kế thừa các nguyên lí giáo dục nền tảng như “Học đi đôi với hành”, “Lí luận gắn liền với thực tiễn”, “Giáo dục ở nhà trường kết hợp với giáo dục ở gia đình và xã hội”.
C. Không kế thừa điểm nào, tất cả đều mới, từ mục tiêu, nội dung, kế hoạch dạy học, phương pháp giáo dục, đánh giá kết quả giáo dục
D. Về nội dung giáo dục, những kiến thức cốt lõi, tương đối ổn định trong các lĩnh vực tri thức của nhân loại, được kế thừa từ Chương trình GDPT hiện hành, nhưng được tổ chức lại để giúp học sinh phát triển phẩm chất và năng lực một cách hiệu quả hơn.
Câu 19: Chọn một phương án SAI Những thách thức từ đội ngũ thực hiện chương trình về:
A. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện chương trình
B. Động lực đổi mới của giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục
C. Động cơ và phương pháp học tập của học sinh
D. Chưa thực hiện giao quyền tự chủ cho trường phổ thông
Câu 20: Chọn một phương án đúng nhất Những thách thức từ đội ngũ thực hiện chương trình về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện chương trình:
A. Thực hiện yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh; Dạy học tích hợp, dạy học phân hóa; Dạy học 2 buổi/ngày cấp tiểu học; Thực hiện một chương trình, nhiều sách giáo khoa
B. Thực hiện yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh; Dạy học tích hợp, dạy học phân hóa; Thực hiện một chương trình, nhiều sách giáo khoa
C. Dạy học tích hợp, dạy học phân hóa; Dạy học 2 buổi/ngày cấp tiểu học; Thực hiện một chương trình, nhiều sách giáo khoa
D. Thực hiện yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh; Dạy học tích hợp, dạy học phân hóa; Dạy học 2 buổi/ngày cấp tiểu học;
Câu 21: Chương trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho học sinh những năng lực cốt lõi sau:
A. Yêu nước, nhân ái, trung thực, cần cù, cần kiệm.
B. Ngôn ngữ; tính toán; khoa học; công nghệ; tin học, thẩm mĩ, thể chất;
C. Năng khiếu;
D. Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo;
Câu 22: Chương trình giáo dục tiểu học giúp học sinh:
A. Hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực;
B. Định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nền nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.
C. Có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
D. Có khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân
Câu 23: Dạy học hướng tới phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh có đặc trưng nổi bật nhất là : Chú trọng hình thành và phát triển các ____ ___ (1) và ____ ____(2) cốt lõi của con người hiện đại thông qua tổ chức dạy học nội dung kiến thức cơ bản , thiết thực , hiện đại , hài hòa đức- trí- thể-mĩ, chú trọng thực hành vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề học tập và đời sống bằng các phương pháp , hình thức tổ chức giáo dục tích cực, phát huy tự học, sáng tạo ; các phương pháp kiểm tra – đánh giá phù hợp với mục tiêu và phương pháp giáo dục để đạt mục tiêu đó.
A. (1) năng lực; (2) phẩm chất
B. (1) khả năng; (2) giá trị
C. (1) năng khiếu; (2) tài năng
D. (1) giá trị; (2) kĩ năng
Câu 24: Các môn học, hoạt động giáo dục tích hợp của CT GDPT 2018 ở cấp THPT là
A. Tự nhiên và xã hội, Lịch sử và Địa lí
B. Lịch sử và địa lí, Hoạt động trải nghiệm
C. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
D. Lịch sử và Địa lí, Khoa học
Câu 25: Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc trong chương trình GDPT 2018 ở cấp Tiểu học là
A. Tiếng Việt; Toán; Đạo đức; Ngoại ngữ 1; Tự nhiên và xã hội;
B. Lịch sử và Địa lí; Khoa học ; Tin học và Công nghệ ;
C. Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm
D. Giáo dục công dân; Lịch sử và Địa lí; Khoa học tự nhiên
Câu 26: Thời lượng giáo dục cấp THPT trong chương trình GDPT 2018 là
A. Thực hiện dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học. Tất cả các địa phương thực hiện dạy 2 buổi/ngày ở cấp THPT
B. Thống nhất toàn quốc dạy 1 buổi/ngày, mỗi ngày không quá 7 tiết học; Các trường có đủ điều kiện được khuyến khích dạy 2 buổi/ngày.
C. Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học. Khuyến khích các trường trung học phổ thông đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
D. Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 7 tiết học. Nghiêm cấm dạy 2 buổi/ngày ở trường THPT
Câu 27: CT GDPT 2018 xác định mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục là:
A. Phát hiện học sinh giỏi để thi đội tuyển của trường, huyện, tỉnh, quốc gia
B. Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình và sự tiến bộ của học sinh
C. Để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí và phát triển chương trình
D. Bảo đảm sự tiến bộ của từng học sinh và nâng cao chất lượng giáo dục.
Câu 28: Chọn một phương án SAI Một số điểm khác của chương trình GDPT 2018 so với chương trình GDPT 2006 là:
A. Chương trình GDPT 2018 được xây dựng theo mô hình phát triển năng lực, thông qua những kiến thức cơ bản, thiết thực, hiện đại và các phương pháp tích cực hóa hoạt động của người học, giúp học sinh hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực mà nhà trường và xã hội kì vọng.
B. Chương trình GDPT 2018 phân biệt rõ hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến lớp 12).
C. Chương trình GDPT 2018 bảo đảm định hướng thống nhất và những nội dung giáo dục cốt lõi, bắt buộc đối với học sinh toàn quốc
D. Chương trình GDPT 2018 bảo đảm định hướng thống nhất và những nội dung giáo dục cốt lõi, bắt buộc đối với học sinh toàn quốc, đồng thời trao quyền chủ động và trách nhiệm cho địa phương và nhà trường trong việc lựa chọn, bổ sung một số nội dung giáo dục và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng giáo dục và điều kiện của địa phương, của cơ sở giáo dục, góp phần bảo đảm kết nối hoạt động của nhà trường với gia đình, chính quyền và xã hội.
Câu 29: Một số yêu cầu mà nếu không bảo đảm được thì chương trình rất khó thực hiện là:
A. Các trường phổ thông phải bảo đảm sĩ số lớp học theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
B. Các trường phải đầy đủ trang thiết bị dạy học theo các môn học mới
C. Các trường tiểu học cần thực hiện dạy học 2 buổi/ngày, tối thiểu cũng phải tổ chức dạy được 6 buổi/tuần.
D. Lớp học nên được bố trí phù hợp với yêu cầu làm việc nhóm thường xuyên.
Câu 30. Chọn đáp án đúng nhất: Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc trong chương trình GDPT 2018 ở cấp THPT là
A. Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
B. Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục thể chất; Tự nhiên và xã hội; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
C. Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục thể chất; Lịch sử và Địa lí; Khoa học ; Tin học và Công nghệ ; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
D. Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục thể chất; Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm
Câu 31. Chọn các phương án đúng Các môn học được lựa chọn theo định hướng nghề nghiệp trong chương trình GDPT 2018 ở cấp THPT là
A. Giáo dục thể chất; Tự nhiên và xã hội; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
B. Nhóm môn Khoa học xã hội: Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật.
C. Nhóm môn Khoa học tự nhiên: Vật lí, Hoá học, Sinh học.
D. Nhóm môn Công nghệ và Nghệ thuật: Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật.
Đáp án trắc nghiệm Video giới thiệu chương trình giáo dục phổ thông tổng thể
1. Điểm mới và mục tiêu của chương trình GDPT 2018 là gì?
A. Chuyển một nền giáo dục nặng về trang bị kiến thức, tập trung trả lời câu hỏi “Học xong chương trình……….
2. CT GDPT 2018 hình thành vá phát triển cho HS những phẩm chất chủ yếu nào sau đây:
B. Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Chương trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho học sinh những năng lực cốt lõi nào?
D. Ba năng lực chung (Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo; Bảy năng lực đặc thù……..
4. Một số điểm mới cơ bản về nội dung giáo dục trong chương trình GDPT 2018 là gì?
A. Nội dung giáo dục được xác định dựa trên các yếu tố cần đạt về phẩm chất năng lực của học sinh…..
B. Nội dung giáo dục thiết thực, gắn với cuộc sống thực tế nhiều hơn
C. Nội dung giáo dục mở, ngoài một số nội dung………
5. Những điểm khác biệt của CT GDPT 2018 so với CT hiện hành là: Nhấn mạnh hơn …….
A. (1) Phân hóa, (2) Tích hợp, (3) Liên thông
6. Một số hoạt động cơ bản học sinh có thể làm sau khi học xong CT GDPT 2018?
B. Khám phá, thực hành, vận dụng, tự đánh giá
7. Cán bộ quản lí giáo dục cần lưu ý điều gì khi thực hiện CT GDPT 2018?
A. Chủ động triển khai theo các văn bản hướng dẫn của BGD
B. Chỉ đạo thực hiện các hoạt động dạy học, giáo dục theo chương trình gdpt….
C. Tôn trọng và phát huy sự sáng tạo của giáo viên
8. Giáo viên cần lưu ý điều gì khi thực hiện CT GDPT 2018?
A. Thực hiện dạy học theo chương trình, các nội dung cụ thể có thể lựa chọn theo chương trình SGK theo yêu cầu chuẩn của chương trình
C. Giáo viên chủ động, sáng tạo để giúp học sinh phát triển phẩm chất, năng lực……
Đáp án trắc nghiệm Video giới thiệu chương trình môn Đạo Đức
Câu 1: Giáo viên dạy môn Giáo dục cân dân cần có những năng lực phẩm chất gì?
B. Kiến thức về chương trình giáo dục dục phổ thông hiện hành
Câu 2: Định hướng về phát triển giáo dục được đổi với như thế nào về hình thành phẩm chất và năng lực cho học sinh?
B. Sử dụng những phương pháp dạy học ...
C. Chú trọng tổ chức hoạt động....
D. Sử dụng phương pháp dạy học phù hợp ...
Câu 3: Nội dung giáo dục kinh tế - pháp luật trong môn Giáo dục công dân năm 2018 có gì khác so với chương trình hiện hành?
A. Không phải mới hoàn toàn mà kế thừa nội dung chương trình giáo dục phổ thông hiện hành
B. Có nội dung mới so với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành năm 2006 nhưng là nội dung phổ biến, cơ bản ....
Câu 4: Mục tiêu chương trình môn học giáo dục công dân năm 2018 khác gì so với chương trình hiện hành?
B. Góp phần hình thành phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi.
D. Hình thành phát triển năng lực đặc thù môn học giáo dục công dân
Câu 5: Chương trình học được cây dựng theo hướng mở như thế nào?
A. Quy định yêu cầu cần đạt
B. Quy định nội dung giáo dục cơ bản cốt lõi bắt buộc với học sinh phổ thông
D. Quy định hướng dẫn chung về phương pháp giáo dụng và kiểm tra đánh giá
Câu 6: Các quan điểm xây dưng chương trình môn giáo dục công dân?
A. Đảm bảo tính khoa học, sư phạm, tính thực tiễn và tính hệ thống
C. Chú trọng đến việc tích hợp các nội dung giáo dục nội bộ môn học và tích hợp nhiều chủ đề giáo dục chuyên môm
D. Xây dựng theo hướng mở
Câu 7: Đặc điểm của môn giáo dục công dân là gì?
B. Giáo dục cân dân được thực hiện thông qua tất cả các môn học như: ...
C. Ở gian đoạn giáo dục cơ bản, môn đạo đức ...
D. Ở giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp ....
Câu 8: Tính nổi bật của môn học giáo dục cân dân
A. Ở giai đoạn giáo dục cơ bảm đảm bảo tất cả các học sinh ...
C. Ở giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp mang tính ứng dụng, thiết thực ...
Câu 9: Vị trí của môn giáo dục công cân chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 là gì?
B. Giữ vai trò chủ đạo trong việc giúp học sinh hình thành, phát triển ý thực hình vi của người công dân
C. Góp phần bồi dưỡng học sinh những phẩm chất chủ yêu và năng lực cốt lõi của người công dân
Đôi nét về chương trình giáo dục phổ thông
Chương trình giáo dục phổ thông là văn bản thể hiện mục tiêu giáo dục phổ thông, quy định các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục, làm căn cứ quản lí chất lượng giáo dục phổ thông; đồng thời là cam kết của Nhà nước nhằm bảo đảm chất lượng của cả hệ thống và từng cơ sở giáo dục phổ thông.
Chương trình giáo dục phổ thông được xây dựng trên cơ sở quan điểm của Đảng, Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; kế thừa và phát triển những ưu điểm của các chương trình giáo dục phổ thông đã có của Việt Nam, đồng thời tiếp thu thành tựu nghiên cứu về khoa học giáo dục và kinh nghiệm xây dựng chương trình theo mô hình phát triển năng lực của những nền giáo dục tiên tiến trên thế giới; gắn với nhu cầu phát triển của đất nước, những tiến bộ của thời đại về khoa học - công nghệ và xã hội; phù hợp với đặc điểm con người, văn hoá Việt Nam, các giá trị truyền thống của dân tộc và những giá trị chung của nhân loại cũng như các sáng kiến và định hướng phát triển chung của UNESCO về giáo dục; tạo cơ hội bình đẳng về quyền được bảo vệ, chăm sóc, học tập và phát triển, quyền được lắng nghe, tôn trọng và được tham gia của học sinh; đặt nền tảng cho một xã hội nhân văn, phát triển bền vững và phồn vinh.
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể là gì?
Ở thời điểm hiện tại, vẫn chưa có giải thích nào về Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể? Mà chỉ có giải thích về Chương trình giáo dục phổ thông và Chương trình tổng thể. Trong đó:
- Chương trình tổng thể là văn bản quy định những vấn đề chung nhất, có tính định hướng của chương trình giáo dục phổ thông bao gồm:
+ Điều kiện thực hiện chương trình giáo dục;
+ Quan điểm xây dựng chương trình;
+ Hệ thống môn học và hoạt động giáo dục;
+ Mục tiêu chương trình giáo dục phổ thông và mục tiêu chương trình từng cấp học;
+ Định hướng về phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục;
+ Thời lượng của từng môn học và hoạt động giáo dục;
+ Định hướng nội dung giáo dục bắt buộc;
+ Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi.
- Còn Chương trình giáo dục phổ thông là toàn bộ phương hướng và kế hoạch giáo dục phổ thông, trong đó nêu rõ mục tiêu giáo dục phổ thông, quy định yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực đối với học sinh, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn học, chuyên đề học tập và hoạt động trải nghiệm ở mỗi lớp và mỗi cấp học của giáo dục phổ thông.
Tóm lại, có thể hiểu đơn giản Chương trình giáo dục phổ thông là văn bản thể hiện mục tiêu giáo dục phổ thông, quy định các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục, làm căn cứ quản lý chất lượng giáo dục phổ thông; đồng thời là cam kết của Nhà nước nhằm bảo đảm chất lượng của cả hệ thống và từng cơ sở giáo dục phổ thông.
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Thuyết minh về Thành Cổ Loa (2 Dàn ý + 5 mẫu)
-
Bộ tranh tô màu chủ đề gia đình cho bé
-
Văn mẫu lớp 10: Phân tích tác phẩm Hiền tài là nguyên khí của quốc gia (2 Dàn ý + 10 Mẫu)
-
Những vần thơ hay - Tuyển tập những bài thơ hay
-
Văn mẫu lớp 9: Nghị luận về hiện tượng học tủ, học vẹt
-
File luyện viết chữ in hoa - Mẫu chữ hoa cho học sinh Tiểu học
-
Đề kiểm tra học kì II môn Toán lớp 1
-
Văn mẫu lớp 7: Phân tích bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 5
-
Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Công nghệ lớp 7 học kì 1
Mới nhất trong tuần
-
Mẫu nhận xét môn Toán theo Thông tư 27
50.000+ -
Mẫu nhận xét học bạ theo Thông tư 27
100.000+ -
Mẫu nhận xét môn Tiếng Việt theo Thông tư 27
50.000+ -
Cách ghi nhận xét học bạ lớp 2 theo Thông tư 27
50.000+ -
Cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 27
50.000+ -
Mẫu nhận xét môn Giáo dục thể chất theo Thông tư 27
50.000+ -
Cách ghi nhận xét học bạ môn Âm nhạc theo Thông tư 27
10.000+ -
Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 27
100.000+ -
Cách ghi nhận xét học bạ lớp 3 theo Thông tư 27
50.000+ -
Cách ghi nhận xét học bạ lớp 4 theo Thông tư 27
10.000+