Công nghệ 12 Bài 8: Cấu trúc hệ thống điện trong gia đình Giải Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều trang 38, 39, 40, 41, 42
Giải Công nghệ 12 Bài 8: Cấu trúc hệ thống điện trong gia đình giúp các em học sinh lớp 12 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Công nghệ 12 Cánh diều trang 38, 39, 40, 41, 42.
Với lời giải trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 8 Chủ đề 3: Hệ thống điện trong gia đình - Phần I: Công nghệ điện SGK Công nghệ Điện - Điện tử 12 Cánh diều. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Công nghệ 12 Điện - Điện tử Bài 8: Cấu trúc hệ thống điện trong gia đình
Trả lời câu hỏi hình thành kiến thức Công nghệ 12 Cánh diều Bài 8
Câu hỏi trang 38
Điện năng được dùng cung cấp tới các thiết bị và đồ dùng điện trong gia đình như thế nào?
Lời giải:
Điện năng được cung cấp tới các thiết bị đồ dùng điện thông qua hệ thống điện trong gia đình. Hệ thống này thường sử dụng điện một pha do các tải điện gia đình có công suất vừa và nhỏ.
Câu hỏi trang 38
Quan sát hình 8.2 và mô tả cấu trúc của hệ thống điện trong gia đình.
Lời giải:
Cấu trúc hệ thống điện gia đình gồm có:
- Tủ đóng cắt và đo lường thường có thiết bị đo điện năng tiêu thụ, thiết bị đóng cắt và bảo vệ.
- Tủ điện tổng có thiết bị đóng cắt và bảo vệ như cầu dao và cầu chì hoặc aptomat.
- Tủ điện nhánh có aptomat để đóng cắt và bảo vệ từng nhánh hay từng tầng nhà
- Tải điện nhận điện năng được cấp điện từ các tủ điện nhánh qua công tắc điện hoặc ổ cắm điện.
Câu hỏi trang 39
Em hãy cho biết chức năng của công tơ điện.
Lời giải:
Công tơ điện được dùng để đo đếm điện năng tiêu thụ của các thiết bị và đồ dùng điện trong gia đình.
Câu hỏi trang 39
Nêu ý nghĩa của các giá trị ghi trên công tơ điện ở Hình 8.3
Lời giải:
10 (40)A tương ứng là dòng điện định mức có giá trị 10 A và dòng điện cực đại có giá trị 40A.
220V: Điện áp định mức
Cấp 2: sai số 2%
Câu hỏi trang 40
Em hãy cho biết chức năng của cầu dao.
Lời giải:
Cầu dao được dùng để đóng, cắt mạch điện.
Câu hỏi trang 40
Nêu ý nghĩa của các thông số ghi trên cầu dao ở Hình 8.4
Lời giải:
60A: Dòng điện định mức
600V: Điện áp định mức
Câu hỏi trang 40
Em hãy cho biết chức năng của aptomat.
Lời giải:
Aptomat được dùng để đóng, cắt mạch điện và tự động cắt mạch khi có sự cố quá tải, ngắn mạch.
Câu hỏi trang 40
Nêu ý nghĩa các thông số ghi trên aptomat ở Hình 8.5
Lời giải:
415V: Điện áp định mức
6000A: Dòng điện định mức
C63: dòng cắt ngắn mạch
Câu hỏi trang 41
Em hãy cho biết chức năng của công tắc điện.
Lời giải:
Công tắc điện được dùng để đóng, cắt mạch điện cho một số tải điện công suất vừa và nhỏ trong gia đình.
Câu hỏi trang 41
Nêu ý nghĩa của các thông số ghi trên công tắc điện ở Hình 8.7.
Phương pháp giải:
Lời giải:
10A: dòng điện định mức
300V: điện áp định mức.
Câu hỏi trang 41
Em hãy cho biết chức năng của ổ cắm điện.
Lời giải:
Ổ cắm điện được dùng để kết nối nguồn điện với các tải điện như bàn là, ti vi, tủ lạnh, quạt điện,….
Câu hỏi trang 41
Nêu ý nghĩa của các thông số ghi trên ổ cắm điện ở Hình 8.9
Lời giải:
13A: dòng điện định mức
250V: điện áp định mức
Câu hỏi trang 42
Em hãy cho biết chức năng của phích cắm điện.
Lời giải:
Phích cắm điện được dùng để cắm vào ổ cắm điện, nối các tải điện với nguồn điện.
Câu hỏi trang 42
Nêu ý nghĩa của các thông số kĩ thuật ở trên Hình 8.11
Lời giải:
10A: dòng điện định mức
250V: điện áp định mức.
Giải Công nghệ 12 Cánh diều Bài 8 - Luyện tập
Vẽ cấu trúc của một hệ thống điện trong gia đình bao gồm nguồn điện lấy từ mạng điện hạ áp 220V qua aptomat tổng hai cực, dây dẫn đến aptomat một cực cung cấp cho một ổ cắm và một công tắc đèn.
Lời giải:
Giải Công nghệ 12 Cánh diều Bài 8 - Vận dụng
Liệt kê các thiết bị điện trong hệ thống điện của gia đình em và tìm hiểu thông số kĩ thuật của các thiết bị điện đó.
Lời giải:
Thông số kỹ thuật cơ bản của các thiết bị điện phổ biến trong hệ thống điện của một gia đình:
* Đèn chiếu sáng:
- Công suất: Thường từ 5W đến 100W.
- Điện áp hoạt động: Thường là 220V hoặc 110V.
* Quạt:
- Công suất: Thường từ 20W đến 100W.
- Điện áp hoạt động: Thường là 220V hoặc 110V.
- Tốc độ quạt: Có thể điều chỉnh hoặc có tốc độ cố định.
* Máy lạnh:
- Công suất: Thường từ vài trăm W đến hàng nghìn W.
- Điện áp hoạt động: Thường là 220V hoặc 110V.
- Có thể có các chế độ làm lạnh, làm ấm, thông gió, và điều chỉnh nhiệt độ