Công nghệ 7 Bài 9: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi Giải Công nghệ lớp 7 Bài 9 trang 48 sách Cánh diều
Giải bài tập Công nghệ 7 Bài 9: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 7 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác để biết cách trả lời các câu hỏi trang 48→52.
Giải bài tập SGK Công nghệ 7 Bài 9 giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức về vai trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi. Đồng thời có thêm tài liệu tham khảo so sánh với kết quả mình đã làm, rèn luyện củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Công nghệ 7 Bài 9 Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi sách Cánh diều, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Công nghệ 7 Bài 9: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
1. Vai trò của việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
Câu hỏi trang 48
1. Em hãy quan sát Hình 9.1 và chọn từ hoặc cụm từ thích hợp vào □ với Các cụm từ gợi ý sau: (a) khả năng sinh sản; (b) sức đề kháng; (c) nhiều; (d) sản phẩm; (e) chất lượng đàn con tốt; (g) khỏe mạnh.
2. Em hãy cho biết vai trò của việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
Gợi ý đáp án
1.
1 – (g) khỏe mạnh
2 – (b) sức đề kháng
3 – (d) sản phẩm
4 – (a) khả năng sinh sản
5- (c) nhiều
5 – (e) chất lượng đàn con tốt.
2. Vai trò của việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi để:
+ Vật nuôi khỏe mạnh có sức đề kháng tốt chống lại bệnh tật.
+ Vật nuôi sinh trưởng và phát triển tốt, tạo ra sản phẩm chất lượng cao.
+ Vật nuôi sinh sản có khả năng sinh sản tốt cho ra số lượng con nhiều và chất lượng đàn con tốt.
=> Nuôi dưỡng và chăm sóc có ý nghĩa quan trọng để nâng cao năng suất và chất lượng vật nuôi.
2. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
Câu hỏi trang 48
Em hãy lựa chọn những công việc nuôi dưỡng và chăm sóc phù hợp cho gia súc, gia cầm non trong Bảng 9.1.
Gợi ý đáp án
Công việc | Gia súc | Gia cầm | |
Nuôi dưỡng | Cho vật nuôi bú sữa đầu (sữa mẹ trong vài ngày sau khi đẻ) | X | |
Tập ăn sớm với các loại thức ăn đủ chất dinh dưỡng | X | X | |
Chăm sóc | Giữ ấm cơ thể | X | X |
Cho vật nuôi vận động, tắm nắng | X | X | |
Tiêm vaccine và vệ sinh phòng bệnh | X | X |
Luyện tập trang 49
1. Em hãy nêu tên các công việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi trong Hình 9.2.
2. Em hãy chỉ ra lợi ích của từng công việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non.
Gợi ý đáp án
1. Quan sát Hình 9.2, ta thấy:
Hình a: Tập cho vật nuôi non ăn sớm với các loại thức ăn đủ chất dinh dưỡng.
Hình b: Tiêm vaccine cho vật nuôi
Hình c: Vệ sinh nơi ở, chuồng nuôi cho vật nuôi
Hình d: Cho vật nuôi vận động, tắm nắng
Hình e: Cho vật nuôi bú sữa đầu
Hình g: Sửu ấm cho vật nuôi
2. Lợi ích của từng công việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non:
- Cho bú sữa đầu vì sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng, nhiều kháng thể giúp cho cơ thể vật nuôi non chống lại bệnh tật.
- Tập cho ăn sớm với các loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ.
- Sưởi ấm để tránh nhiễm lạnh làm phát sinh các bệnh về hô hấp, tiêu hoá cho vật nuôi non.
- Cho vật nuôi non vận động, tiếp xúc nhiều với nắng sớm để cơ thể khoẻ mạnh và trao đổi chất tốt.
- Giữ vệ sinh chuồng sạch sẽ, khô ráo, cho uống hoặc tiêm vaccine phòng bệnh đầy đủ;
- Thường xuyên theo dõi để phát hiện và điều trị bệnh kịp thời. Nhanh chóng cách li vật nuôi non nhiễm bệnh để tránh lây lan.
Câu hỏi trang 49
Em hãy nêu lợi ích của từng công việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đực giống.
Gợi ý đáp án
Quan sát Hình 9.3, ta thấy các công việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đực giống:
- Cho vật nuôi đực giống vận động hằng ngày để cơ thể săn chắc, nhanh nhẹn, trao đổi chất tốt.
- Tiêm vaccine và vệ sinh phòng bệnh: để vật nuôi đực có sức khỏe tốt, giữ chuồng nuôi sạch sẽ, tránh mầm bệnh.
- Kiểm tra định kì thể trọng và tinh dịch của vật nuôi đực giống: Để đảm bảo sức sống của tinh trùng và chất lượng của tinh trùng.
- Cho ăn lượng thức ăn phù hợp và đủ chất dinh dưỡng: năng lượng, protein, chất khoáng, vitamin giúp vật nuôi đực giống phát triển, có cơ thể khỏe mạnh và thể trạng tốt.
Câu hỏi trang 50
Em hãy lựa chọn những công việc nuôi dưỡng, chăm sóc gia súc cái sinh sản thích hợp cho từng giai đoạn trong Bảng 9.2.
Gợi ý đáp án
Hình thành kiến thức:
Công việc | Giai đoạn | ||
Hậu bị | Mang thai | Nuôi con | |
Cho vật nuôi vận động thường xuyên | x | ||
Thường xuyên tắm chải | x | ||
Cho ăn vừa đủ để không quá béo hoặc không quá gầy | |||
Cho ăn thức ăn có mức năng lượng và protein cao, đầy đủ chất khoáng và vitamin | x | x | |
Tiêm phòng | x | x | x |
Cho ăn đủ lượng thức ăn và đủ chất dinh dưỡng để thai phát triển tốt | x | ||
Chuồng trại thông thoáng, khô sạch về mùa hè và ấm áp vào mùa đông | x | x | x |
Vận động nhẹ nhàng | x |
Vận dụng trang 50
1. Hãy nêu những công việc đã làm tốt, chưa tốt trong hoạt động chăn nuôi tại địa phương em và đưa ra biện pháp khắc phục.
2. Em hãy liệt kê những công việc nuôi dưỡng và chăm sóc một loại vật nuôi phổ biến. Hãy đề xuất với gia đình hoặc những người chăn nuôi xung quanh cùng thực hiện.
Gợi ý đáp án
1.
+ Những công việc đã làm tốt:
- Tiêm phòng đầy đủ
- Cho vật nuôi vận động thường xuyên
- Cho vật nuôi ăn đủ các chất dinh dưỡng
- Chuồng trại thông thoáng, khô sạch về mùa hè và ấm áp về mùa đông.
+ Những công việc chưa tốt:
- Cho ăn thức ăn có mức năng lượng và protein cao, đầy đủ chất khoáng và vitamin
- Cho vật nuôi tắm chải thường xuyên
+ Biện pháp khắc phục: Cần chú ý phân chia các gia đoạn của vật nuôi cái sinh sản ra rõ ràng hơn để chăm sóc chu đáo, phù hợp cho từng giai đoạn.
2. Ví dụ về nuôi dưỡng và chăm sóc chó con cảnh:
- Thức ăn cho chó và nước uống
- Không gian
- Tập thể dục
- Chải lông
- Huấn luyện
- Chăm sóc răng miệng, chân, khớp,
- Đi khám sức khỏe
Câu hỏi trang 51
Em hãy đọc nội dung ở mục 3 và trả lời câu hỏi sau:
1. Chuồng nuôi như thế nào là thích hợp cho nuôi gà thịt thả vườn?
2. Giống gà nào là thích hợp để nuôi thả vườn?
3. Em hãy nêu các công việc trong nuôi dưỡng và chăm sóc gà thịt thả vườn.
Gợi ý đáp án
Đọc nội dung mục 3 ở bước 2, ta thấy:
1. Chuồng nuôi thích hợp cho gà thịt thả vườn là:
- Chuồng nuôi kiểu thông thoáng tự nhiên, đảm bảo thoáng mát vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông; nền chuồng có thể sử dụng lớp đệm lót (trấu, dăm bào sạch, …); có hệ thống đèn điện sưởi.
- Vườn thả dạng phẳng hoặc vườn đồi dốc, có cây bóng mát và cỏ xanh, có hố tắm cát và mảng sỏi, có tường rào bao quanh.
2. Giống gà thích hợp để nuôi thả vườn là:
- Chọn các giống gà lấy thịt có chất lượng tốt và được ưa chuộng như gà ta (Mía, Đông Tảo, Ri, …) hoặc gà lai ta.
- Con giống 01 ngày tuổi đảm bảo khỏe mạnh.
3. Các công việc nuôi dưỡng và chăm sóc gà thịt thả vườn:
* Nuôi dưỡng:
+ Thức ăn: sử dụng ngô, thóc, cám gạo, cám ngô, …; thức ăn công nghiệp; và thức ăn tự nhiên trong vườn.
+ Cho ăn phù hợp với từng giai đoạn tuổi:
- Giai đoạn từ 1 đến 21 ngày tuổi: sử dụng thức ăn công nghiệp hoặc gạo tấm, bột ngô, rải mỏng thức ăn, cho ăn nhiều lần trong ngày.
- Giai đoạn từ 21 đến 42 ngày tuổi: sử dụng thức ăn công nghiệp và phối trộn thêm thóc, gạo, ngô, rau, … cho ăn tự do, ngày 2 lần (sáng, chiều tối).
- Giai đoạn từ 43 ngày tuổi đến xuất chuồng: tăng lượng thức ăn gấp đôi so với giai đoạn trước, cho ăn tự do, ngày 2 lần (sáng, chiều tối).
+ Nước uống: đảm bảo sạch, thay nước hằng ngày, cho uống tự do.
* Chăm sóc:
- Sau khi gà được một tháng tuổi, cần thường xuyên thả ra vườn để vận động và kiếm thức ăn.
- Vệ sinh chuồng trại, máng ăn, máng uống hằng ngày.
- Thường xuyên quan sát gà để phát hiện những bất thường và xử lí kịp thời.
- Tiêm phòng đầy đủ các loại vaccine.