Các phương pháp giải phương trình, hệ phương trình vô tỷ Ôn thi THPT Quốc gia môn Toán

Các phương pháp giải phương trình, hệ phương trình vô tỷ gồm 15 trang bao gồm các kiến thức về phương pháp giải kèm theo ví dụ minh họa và các dạng bài tập có đáp án kèm theo.

Phương pháp giải phương trình, hệ phương trình vô tỉ được trình bày rất khoa học, logic giúp người học dễ hình dung và hiểu rõ kiến thức. Thông qua tài liệu này các bạn lớp 12 nhanh chóng nắm vững kiến thức để giải phương trình. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Toán, phân dạng câu hỏi và bài tập trong đề thi THPT Quốc gia môn Toán.

Phương pháp giải phương trình, hệ phương trình vô tỉ

Phương pháp xét tổng và hiệu sử dụng cho các phương trình vô tỉ hoặc một phương trình có trong một hệ phương trình ờ dạng \sqrt{A} \pm \sqrt{B}=C\(\sqrt{A} \pm \sqrt{B}=C\). Điều kiện sử dụng ờ chỗ ta nhận thấy C là một nhân tử của (A-B).

Bài 1: \sqrt{x^2+2 x}+\sqrt{2 x+1}=x+1\(\sqrt{x^2+2 x}+\sqrt{2 x+1}=x+1\)

Nhận thấy A-B=\left(x^2+2 x\right)-(2 x+1)=x^2-1\(A-B=\left(x^2+2 x\right)-(2 x+1)=x^2-1\) có một nhân tử là C=x+1

\begin{aligned}
& \sqrt{x^2+2 x}-\sqrt{2 x+1}=\frac{x^2+2 x-2 x-1}{\sqrt{x^2+2 x}+\sqrt{2 x+1}}=\frac{x^2-1}{x+1}=x-1 \\
& \rightarrow\left\{\begin{array}{l}
\sqrt{x^2+2 x}-\sqrt{2 x+1}=x-1 \\
\sqrt{x^2+2 x}+\sqrt{2 x+1}=x+1
\end{array} \rightarrow 2 \sqrt{x^2+2 x}=2 x \rightarrow x=0\right. \\
&
\end{aligned}\(\begin{aligned} & \sqrt{x^2+2 x}-\sqrt{2 x+1}=\frac{x^2+2 x-2 x-1}{\sqrt{x^2+2 x}+\sqrt{2 x+1}}=\frac{x^2-1}{x+1}=x-1 \\ & \rightarrow\left\{\begin{array}{l} \sqrt{x^2+2 x}-\sqrt{2 x+1}=x-1 \\ \sqrt{x^2+2 x}+\sqrt{2 x+1}=x+1 \end{array} \rightarrow 2 \sqrt{x^2+2 x}=2 x \rightarrow x=0\right. \\ & \end{aligned}\)

Bài 2: \sqrt{x^3+x^2+1}+\sqrt{x^2+2}=x^2+x+1\(\sqrt{x^3+x^2+1}+\sqrt{x^2+2}=x^2+x+1\)

Nhận thấy A-B=\left(x^3+x^2+1\right)-\left(x^2+2\right)=x^2-1\(A-B=\left(x^3+x^2+1\right)-\left(x^2+2\right)=x^2-1\) có một nhân tử là C=x^2+x+1\(C=x^2+x+1\)

\begin{aligned}
& \sqrt{x^3+x^2+1}-\sqrt{x^2+2}=\frac{\left(x^3+x^2+1\right)-\left(x^2+2\right)}{\sqrt{x^3+x^2+1}+\sqrt{x^2+2}}=\frac{x^1-1}{x^2+x+1}=x-1 \\
& \rightarrow\left\{\begin{array}{l}
\sqrt{x^3+x^2+1}+\sqrt{x^2+2}=x^2+x+1 \\
\sqrt{x^3+x^2+1}-\sqrt{x^2+2}=x-1
\end{array} \rightarrow 2 \sqrt{x^2+2}=\left(x^2+x+1\right)-(x-1)=x^2+2 \rightarrow x= \pm \sqrt{2}\right. \\
&
\end{aligned}\(\begin{aligned} & \sqrt{x^3+x^2+1}-\sqrt{x^2+2}=\frac{\left(x^3+x^2+1\right)-\left(x^2+2\right)}{\sqrt{x^3+x^2+1}+\sqrt{x^2+2}}=\frac{x^1-1}{x^2+x+1}=x-1 \\ & \rightarrow\left\{\begin{array}{l} \sqrt{x^3+x^2+1}+\sqrt{x^2+2}=x^2+x+1 \\ \sqrt{x^3+x^2+1}-\sqrt{x^2+2}=x-1 \end{array} \rightarrow 2 \sqrt{x^2+2}=\left(x^2+x+1\right)-(x-1)=x^2+2 \rightarrow x= \pm \sqrt{2}\right. \\ & \end{aligned}\)

Thử lại nghiệm ta thấy chỉ có x=\sqrt{2}\(x=\sqrt{2}\)  thỏa mẫn nên phương trình có một nghiệm duy nhất là x=\sqrt{2}\(x=\sqrt{2}\)

Bài 3: \sqrt{x+8 \sqrt{x}}+\sqrt{x+7 \sqrt{x}+1}=\sqrt[4]{x}+1\(\sqrt{x+8 \sqrt{x}}+\sqrt{x+7 \sqrt{x}+1}=\sqrt[4]{x}+1\)

Nhận thấy A-B=(x+8 \sqrt{x})-(x+7 \sqrt{x}+1)=\sqrt{x}-1\(A-B=(x+8 \sqrt{x})-(x+7 \sqrt{x}+1)=\sqrt{x}-1\) có một nhân tử là C=\sqrt[4]{x}+1\(C=\sqrt[4]{x}+1\)

\begin{aligned}
& \sqrt{x+8 \sqrt{x}}-\sqrt{x+7 \sqrt{x}+1}=\frac{(x+8 \sqrt{x})-(x+7 \sqrt{x}+1)}{\sqrt{x+8 \sqrt{x}}+\sqrt{x+7 \sqrt{x}+1}}=\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt[4]{x}+1}=\sqrt[4]{x}-1 \\
& \left\{\begin{array}{l}
\sqrt{x+8 \sqrt{x}}+\sqrt{x+7 \sqrt{x}+1}=\sqrt[4]{x}+1 \\
\sqrt{x+8 \sqrt{x}}-\sqrt{x+7 \sqrt{x}+1}=\sqrt[4]{x}-1
\end{array} \rightarrow 2 \sqrt{x+7 \sqrt{x}+1}=2 \rightarrow x+7 \sqrt{x}=0 \rightarrow x=0\right.
\end{aligned}\(\begin{aligned} & \sqrt{x+8 \sqrt{x}}-\sqrt{x+7 \sqrt{x}+1}=\frac{(x+8 \sqrt{x})-(x+7 \sqrt{x}+1)}{\sqrt{x+8 \sqrt{x}}+\sqrt{x+7 \sqrt{x}+1}}=\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt[4]{x}+1}=\sqrt[4]{x}-1 \\ & \left\{\begin{array}{l} \sqrt{x+8 \sqrt{x}}+\sqrt{x+7 \sqrt{x}+1}=\sqrt[4]{x}+1 \\ \sqrt{x+8 \sqrt{x}}-\sqrt{x+7 \sqrt{x}+1}=\sqrt[4]{x}-1 \end{array} \rightarrow 2 \sqrt{x+7 \sqrt{x}+1}=2 \rightarrow x+7 \sqrt{x}=0 \rightarrow x=0\right. \end{aligned}\)

Bài 4;

\left\{\begin{array}{l}\sqrt{y-3 x+4}+\sqrt{y+5 x+4}=4 \\ \sqrt{5 y+3}-\sqrt{7 x-2}=2 x-1-4 y\end{array}\right.\(\left\{\begin{array}{l}\sqrt{y-3 x+4}+\sqrt{y+5 x+4}=4 \\ \sqrt{5 y+3}-\sqrt{7 x-2}=2 x-1-4 y\end{array}\right.\)

Nhận thấy phương trình đầu có A-B=(y-3 x+4)-(y+5 x+4)=-8 x\(A-B=(y-3 x+4)-(y+5 x+4)=-8 x\) có liên quan đến giá trị 4

\begin{aligned}
& \sqrt{y-3 x+4}-\sqrt{y+5 x+4}=\frac{(y-3 x+4)-(y+5 x+4)}{\sqrt{y-3 x+4}+\sqrt{y+5 x+4}}=\frac{-8 x}{4}=-2 x \\
& \rightarrow\left\{\begin{array}{l}
\sqrt{y-3 x+4}+\sqrt{y+5 x+4}=4 \\
\sqrt{y-3 x+4}-\sqrt{y+5 x+4}=-2 x
\end{array} \rightarrow 2 \sqrt{y-3 x+4}=4-2 x \rightarrow \sqrt{y-3 x+4}=2-x \rightarrow y=x^2-x, x \leq 2 .\right.
\end{aligned}\(\begin{aligned} & \sqrt{y-3 x+4}-\sqrt{y+5 x+4}=\frac{(y-3 x+4)-(y+5 x+4)}{\sqrt{y-3 x+4}+\sqrt{y+5 x+4}}=\frac{-8 x}{4}=-2 x \\ & \rightarrow\left\{\begin{array}{l} \sqrt{y-3 x+4}+\sqrt{y+5 x+4}=4 \\ \sqrt{y-3 x+4}-\sqrt{y+5 x+4}=-2 x \end{array} \rightarrow 2 \sqrt{y-3 x+4}=4-2 x \rightarrow \sqrt{y-3 x+4}=2-x \rightarrow y=x^2-x, x \leq 2 .\right. \end{aligned}\)

....................

Tải file tài liệu để xem thêm nội dung phương pháp giải phương trình, hệ phương trình vô tỷ

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về
Tìm thêm: Toán 12
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm