Bảng giá nước sinh hoạt mới nhất 2021 Giá nước sinh hoạt
Giá nước sinh hoạt được thực hiện theo Thông tư 44/2021/TT-BTC quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt áp dụng từ ngày 5/8/2021.
Theo đó, giá nước sạch sinh hoạt cao nhất là 18.000 đồng/m3 ở các đô thị đặc biệt, đô thị loại 1 và 11.000 đồng/m3 ở khu vực nông thôn. Vậy sau đây là bảng giá nước sinh hoạt bán buôn và bán lẻ năm 2021, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Giá nước sinh hoạt từ ngày 05/8/2021
Khung giá nước sinh hoạt mới nhất
Khung giá nước sạch được quy định như sau:
Stt | Loại | Giá tối thiểu (đồng/m3) | Giá tối đa (đồng/m3) |
1 | Đô thị đặc biệt, đô thị loại 1 | 3.500 | 18.000 |
2 | Đô thị loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 | 3.000 | 15.000 |
3 | Khu vực nông thôn | 2.000 | 11.000 |
Khung giá nước sạch quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, áp dụng cho mức giá bán lẻ nước sạch bình quân do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Giá bán lẻ nước sạch
a) Giá bán lẻ nước sạch (chưa có thuế giá trị gia tăng) cho từng nhóm khách hàng, bậc thang được xác định bằng công thức: GBli = GBlbq x Hi
Trong đó:
- GBli: Giá bán lẻ nước sạch cho từng nhóm khách hàng (đồng/m3).
- GBlbq: Giá bán lẻ nước sạch bình quân (đồng/m3) được xác định bằng công thức: GBlbq = GT + P
STT | Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt | Lượng nước sạch sử dụng/ tháng | Hệ số tính giá tối đa so với giá bình quân (H i ) | |||
Mức (m3/đồng hồ/tháng) | Ký hiệu | |||||
Nhóm 1 | Hộ dân cư | - Mức dưới 10 m3 / đồng hồ/tháng - Từ trên 10 m3 - 20m3/đồng hồ/tháng - Từ trên 20 m3 - 30m3/đồng hồ/tháng - Trên 30 m3/đồng hồ/tháng | SH1 SH2 SH3 SH4 | 0,8 1,0 1.5 2.5 | ||
Nhóm 2 | Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận). | Theo thực tế sử dụng | HCSN | 1,2 | ||
Nhóm 3 | Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất | Theo thực tế sử dụng | SX | 1,5 | ||
Nhóm 4 | Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ | Theo thực tế sử dụng | KD | 3 | ||
Giá bán lẻ nước sạch bình quân | 1,0 |
Hệ số tính giá cụ thể đối với từng bậc thang, nhóm khách hàng do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong phương án giá nước sạch đảm bảo phù hợp với nguyên tắc xác định giá nước sạch quy định tại Điều 2 Thông tư này, tỷ trọng sử dụng nước giữa các bậc thang, nhóm khách hàng.
b) Giá bán lẻ nước sạch phân biệt theo các nhóm khách hàng sử dụng nước; nhóm khách hàng hộ dân cư được quy định theo biểu giá bậc thang, những hộ sử dụng nước theo định mức sử dụng nước thấp hơn được áp dụng mức giá thấp hơn và ngược lại. Giá bán lẻ nước sạch cho các nhóm khách hàng khác áp dụng cơ chế một giá nhưng có mức giá khác nhau theo từng nhóm khách hàng sử dụng nước. Đối với một số trường hợp đặc thù được áp dụng như sau:
- Đối với hộ dân cư tiêu thụ nước sạch chưa lắp được đồng hồ đo lượng nước tiêu thụ hoặc đối với khu vực nông thôn, các hộ dân cư dùng chung bể nước tại các địa điểm tập trung (nhưng không qua trung gian quản lý, phân phối nước) thì áp dụng mức thu khoán theo mức tiêu thụ cho một người là 4m3/tháng, đối với những địa phương không tính được theo người thì tính theo hộ dân cư sử dụng là 16 m3/tháng theo giá bán lẻ cho hộ dân cư ở mức SH2.
- Trường hợp chủ nhà là bên mua nước sạch của đơn vị cấp nước để cung cấp cho các khách hàng là học sinh, sinh viên và người lao động thuê nhà để ở thì cứ 04 người (căn cứ vào giấy đăng ký tạm trú) được tính là một hộ sử dụng nước, số người lẻ ít hơn 04 người được tính là một hộ làm cơ sở áp giá nước theo giá hộ dân cư theo bậc thang cho các khách hàng sử dụng nước.
- Trường hợp ở địa bàn có công suất cấp nước cao hơn nhu cầu tiêu dùng được áp dụng giảm số bậc thang hoặc tăng sản lượng các bậc thang hoặc áp dụng cơ chế một giá nước nhằm khuyến khích người tiêu dùng sử dụng nước sạch; tạo điều kiện để các đơn vị cấp nước duy trì, phát triển; nâng cao hiệu quả sản xuất.
- Đối với địa bàn khi tính giá nước sạch bình quân không thoả mãn hệ số tính giá theo quy định được điều chỉnh hệ số tính giá vượt hệ số tối đa áp dụng cho SH1 để bảo đảm hệ số giá nước sạch bình quân bằng 1.
-Trường hợp đơn vị cấp nước cấp nước từ cùng một nguồn cho khách hàng nhưng được sử dụng cho nhiều mục đích thì giá nước sạch dùng cho mục đích ngoài sinh hoạt (nước không dùng cho ăn, uống, vệ sinh của con người) áp theo giá nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt của khách hàng đó.
Giá bán buôn nước sạch
Giá bán buôn nước sạch (chưa có thuế giá trị gia tăng) được xác định bằng công thức sau: GBb = GT + P
Trong đó:
- GBb Giá bán buôn nước sạch (đồng/m3).
- P: Là lợi nhuận định mức của 01 m3 nước sạch (đồng/m3), được xác định theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
- GT: Là giá thành của 01m3 nước sạch (đồng/m3), được xác định theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
b) Giá bán buôn nước sạch cho từng khách hàng đảm bảo không cao hơn giá bán lẻ nước sạch bình quân được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt cho khách hàng đó.
c) Trường hợp đơn vị cấp nước xây dựng phương án giá nước sạch với các mức giá bán buôn khác nhau cho khách hàng thì bình quân gia quyền các mức giá bán buôn nước sạch của đơn vị cấp nước đó cho các khách hàng phải đảm bảo bằng giá bán buôn tính theo quy định tại điểm a Khoản này. Trường hợp trong năm áp dụng giá phát sinh khách hàng mua buôn mới, thì trong giai đoạn Ủy ban nhân dân tỉnh chưa quyết định giá bán buôn nước sạch cho khách hành mới, áp dụng bằng giá bán buôn nước sạch xác định theo quy định tại điểm a Khoản này đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong phương án giá nước sạch gần nhất.