Bài tập Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh Bài tập ngữ pháp Tiếng Anh (Có đáp án)

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Tiếng Anh gồm 12 trang được biên soạn với nhiều dạng bài tập có đáp án và tự luyện khác nhau ở nhiều mức độ.

Các dạng bài tập về thì hiện tại tiếp diễn giúp các em nắm vững kiến thức đã học trên lớp cũng như ôn luyện thêm các bài tập nâng cao, hỗ trợ quá trình tự học tiếng Anh hiệu quả để củng cố ngữ pháp tiếng Anh. Tài liệu được sắp xếp khoa học với nhiều mức độ khác nhau giúp học sinh đánh giá chính xác năng lực của mình. Ngoài ra các bạn xem thêm: bài tập về Used trong tiếng Anh, bài tập tiếng Anh về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, bài tập về các thì trong tiếng Anh.

I. Lý thuyết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để nói về sự việc đã kết thúc nhưng vẫn còn thấy ảnh hưởng hay dấu vết về nó.

+ Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking? (Oh, nhà bếp thật lộn xộn. Ai vừa nấu ăn đấy?)

+ You look tired. Have you been sleeping properly? (Anh trông có vẻ mệt mỏi. Anh ngủ không đủ giấc à?)

+ I've got a stiff neck. I've been working too long on computer. (Tôi bị chứng cứng cổ. Tôi làm việc trên máy vi tính trong thời gian dài.)

- Thì này cũng có thể được sử dụng để nói về các sự việc xảy ra ở quá khứ và vẫn chưa kết thúc ở hiện tại.

+ I've been learning Spanish for 20 years and I still don't know very much. (Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được 20 năm nhưng tôi vẫn không biết nhiều lắm.)

+ I've been waiting for him for 30 minutes and he still hasn't arrived. (Tôi đã chờ anh ta 30 phút rồi nhưng anh ta vẫn chưa đến.)

+ He's been telling me about it for days. I wish he would stop. (Anh ta đã nói với tôi về chuyện đó mấy ngày nay rồi. Tôi ước gì anh ta đừng nói nữa.)

- Thì này cũng có thể được sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.

+ She's been writing to her regularly for a couple of years. (Trong mấy năm nay cô ấy thường xuyên viết thư cho bà ấy.)

+ He's been phoning me all week for an answer. (Anh ta đã gọi điên cho tôi cả tuần này chỉ để có được câu trả lời.)

+ The university has been sending students here for over twenty years to do work experience. (Trường đại học đó đã gởi sinh viên đến đây để thực tập trong hơn 20 năm.)

- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng chung với các cụm từ như: 'since', 'for', 'all week', 'for days', 'lately', 'recently', 'over the last few months'.

+ I've been wanting to do that for ten years. (Tôi đã muốn làm việc đó suốt 10 năm nay.)

+ You haven't been getting good results over the last few months. (Trong mấy tháng vừa qua, bạn đã đạt được kết quả rất tốt.)

+ They haven't been working all week. They're on strike. (Họ đã không làm việc cả tuần nay. Họ đang đình công.)

+ He hasn't been talking to me for weeks. (Anh ấy đã không nói chuyện với tôi mấy tuần nay rồi.)

+ We've been working hard on it for ages. (Chúng tôi đã bỏ ra rất nhiều công sức cho nó trong nhiều năm.)

+ I've been looking at other options recently. (Gần đây tôi đang xem xét các phương án khác.)

+ Have you been exercising lately? (Gần đây anh có tập thể dục không?)

+ He's been working here since 2001. (Anh ấy làm việc ở đây từ năm 2001.)

2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Câu khẳng định
  • Câu phủ định
  • Câu nghi vấn

- S+ have/has + been+ V-ing + (O)

Ví dụ:

He's been phoning me all week for an answer.

I have been exercising hard recently.

- S+ have not/has not + been+ V-ing + (O)

- S+ haven't/hasn't + been+ V-ing + (O)

Ví dụ:

He hasn't been talking to me for weeks

I have not been exercising recently.

- (Từ để hỏi) + have/has + S + been+ V-ing + (O)?

Ví dụ:

Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?

Have you been exercising lately?

* Ghi chú:

S: Chủ ngữ

V: Động từ

O: Tân ngữ

3. Dấu hiệu nhận biết

- Khi trong câu xuất hiện các từ sau, ta chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Since + mốc thời gian

Ví dụ: She has been working since the early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)

For + khoảng thời gian

Ví dụ: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

Ví dụ: They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)

II. Bài tập về thì hiện tại tiếp diễn có đáp án

Bài 1: Write a question for each situation.

1. You meet Paul as he is leaving the swimming pool.

You ask: (you/swim?) Have you been swimming?

2. You have just arrived to meet a friend who is waiting for you.

You ask: (you/wait/long) ...........

3. You meet a friend in the street. His face and hands are dirty.

You ask: (what/to/do?) ...........

4. A friend of yours is now working in a shop. You want to know how long.

You ask: (how long/you/work/there?)

5. A friend tells you about his job – he sells computers. You want to know how long

You ask: (how long/you/sell/computers?) ...........

ĐÁP ÁN

2. Have you been waiting long?

3. What have you been doing?

4. How long have you been working there?

5. How long have you been selling computers?

Bài 2: Read the situations and complete the sentences.

1. It's raining.The rain started two hours ago.

It's been raining for two hours.

2. We are waiting for the bus. We started waiting for 20 minutes.

We ..... for 20 minutes.

3. I'm learning Spanish. I started classes in December.

I ..... since December.

4. Mary is working in London. She started working there on 18 January.

....... since 18 January.

5. Our friends always spend their holidays in Italy. They started going there years ago.

....... for years.

ĐÁP ÁN

2. have been waiting

3. have been learning Spanish

4. she has been working there

5. they've been going there

Bài 3: Put the verb into the present continuous. (I am –ing) or present perfect continuous (I have been –ing)

1. Maria has been learning (Maria/learn) English for two years.

2. Hello, Tom ..... (I/look) for you. Where have you been?

3. Why ..... (you/look) at me like that? Stop it!

4. Linda is a teacher ..... (she/teach) for ten years.

5. ...... (I/think) about what you said and I've decided to take your advice.

6. 'Is Paul on holiday this week?' 'No, ..... '(he/work?)

7. Sarah is very tired ..... (she/work) very hard recently.

ĐÁP ÁN

2. I've been looking

3. are you looking

4. she has been teaching

5. I've been thinking

6. he's working

7. she's been workin

Bài 4. Chia các động từ sau đây sang thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

1. I (try) to learn English for years.

2. I (wait) for two hours, but she (not come) yet.

3. She (read) all the works of Dickens. How many have you (read)?

4. I (wait) hear nearly half an hour for my girlfriend Joana; do you think she (forget) to come?

5. Mary (rest) in the garden all day because she (be) ill.

6. Although john (study) at the university for five years he (not get) his degree yet.

7. Jack (go) to Switzerland for a holiday; I never (be) there.

8. We (live) for the last five months, and just ( decide) to move.

9. You already (drink) 3 cups of tea since I (sit) here.

10. That book (lie) on the table for weeks. You (not read) it yet?

ĐÁP ÁN

1. have been trying/ have not succeeded

2. have been waiting / hasn’t come

3. has read /have you read

4. have been waiting / has forgot

5. has been resting / has been

6. has been studying / has not got

7. has gone / has never been

8. have been living / have just decided

9. have already drunk / have been sitting

10. has been lying / haven’t you read

III. Bài tập tự luyện

Bài 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc

1. We (wait) for her for 30 minutes.

2. She (go) out since 5 a.m.

3. They (not eat) anything all the morning.

4. The street is full of water because it (rain) for 3 hours.

5. She looks very exhausted because she (work) all night.

6. I (read) this book since last night.

7. She (chat) with her friend all the day.

8. He (talk) on the phone for hours.

9. She (cycle) for 2 hours and she is very tired now.

10. We (not write) to each other for 6 months

Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất

1. Why are your hands so dirty? I …… my bike.

A. Repaired

B. Have repaired

C. Have been repairing

D. Has been repring

2. We …… around Scotland for 8 days.

A. Traveled

B. Have traveled

C. Have been travelling

D. Has been travelling

3. Steve has been driving for 6 hours.

A. But he's having a barbeque at the moment

B. In 2 hours he's going to reach Vermont.

4. I have been trying to contact him _______

A. but to no avail

B. fortunately he picked up the phone.

5. The ballon has been soaring 100 meters above us for 2 hours.

A. Why can't they land at last?

B. But they have landed 2 minutes ago.

6. Who has been eating my chocolate bar?

A. Soon I will have none left.

B. There are none left.

7. She has been tidying up her office, hasn't she?

A. Yes, she has tidied it up already

B. Yes, she has

C. No, she isn't

8. She has been tidying up her office, hasn't she?

A. Yes, she has tidied it up already

B. Yes, she has

C. No, she isn't

9. Jonathan.....................in God since he was a child

A. believed

B. has believed

C. has been believing

D. have been believing

10. I..................... the book, you can have it back

A. has been reading

B. have been reading

C. have read

D. reading

11. Why are your hands so dirty? - I.....................my bike

A. repaired

B. have been repaired

C. has been repaired

D. have been repairing

12. We...............around Scotland for 8 years

A. travelled

B. have travelled

C. have been travelling

D. has been travelling

13. Sandy...................dinner 4 times this week

A. has cooked

B. has been cooking

C. have been cooking

D. cooked

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm