Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh Tài liệu ôn tập môn tiếng Anh
Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh cùng tham khảo tài liệu Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh được Eballsviet.com đăng tải ngay sau đây.
Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh là tài liệu cực kì hữu ích, bao gồm toàn bộ kiến thức về lý thuyết, các ví dụ minh họa kèm theo bài tập phân biệt Have và Have Got. Sau khi bạn đã làm xong bài tập, để so sánh xem mình làm đúng được bao nhiêu, mời bạn xem đáp án ở bên dưới. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh
A. Ý nghĩa và cách sử dụng của Have và Have got trong tiếng Anh
Cả Have và Have got đều mang nghĩa là "Sở hữu, làm chủ, có,... ". Chúng không khác nhau về mặt ý nghĩa và bạn có thể sử dụng một trong hai. Tuy nhiên have got thường được sử dụng hơn have.
- We've got a new car. Hoặc We have a new car. Chúng tôi có một chiếc xe hơi mới.
- Ann has got two sisters. Hoặc Ann has two sisters. Ann có hai người chị gái.
- Our house has got a small garden. Hoặc Our house has a small garden. Ngôi nhà của chúng tôi có một khu vườn nhỏ.
- He's got a few problems. Hoặc He has a few problems. Anh ta có một số vấn đề.
Chúng ta có thể sử dụng have got hoặc have để nói về bệnh tật, đau ốm,...
- I've got a headache hoặc I have a headache. Tôi bị đau đầu.
B. Dạng câu hỏi và phủ định với Have và Have got
- Have you got any money? - haven't got any money
- Do you have any money? - don't have any money
- Have you any money? - haven't any money (Ít sử dụng)
- Has she got a car? - She hasn't got a car
- Does she have a car? - She doesn't have a car
- Has she a car? - She hasn't a car. (Ít sử dụng)
Khi have mang nghĩa sở hữu thì bạn không được sử dụng với các thì tiếp diễn.
Ví dụ:
- I have/ I've got a headache (không nói 'I'm having')
Tôi bị đau đầu.
Đối với thì quá khứ, chúng ta sử dụng had (thường không đi với got).
Ví dụ:
- Ann had along fair hair when she was a child. (không nói 'Ann had got')
Khi còn nhỏ, Ann có một mái tóc dài.
Trong câu phủ định và nghi vấn, chúng ta sử dụng did/ didn't.
Ví dụ:
- Did they have a car when they were living in London?
Khi sống ở London họ có đi xe hơi không?
- I didn't have a watch, so I didn't know the time.
Tôi không có đồng hồ nên tôi không biết giờ.
- Ann had a long fair hair, didn't she?
Ann đã có một mái tóc dài phải không?
C. Cách sử dụng Have breakfast/ Have a bath/ Hava a good time...
Have (không đi với got) cũng được sử dụng để diễn đạt nhiều hành động hay sự việc như các cách diễn đạt sau:
- breakfast/ dinner/ a cup of coffee/ a cigarette...
- a bath/ a shower/ a swim/ a rest/ a party/ a holiday/ a nice time...
- an accident/ an experience/ a dream
- Have a look (at something)
- a baby (= give birth to a baby)
- difficulty/ trouble/ fun
- a chat (with somebody)/ aconversation/ a discussion (with somebody)
Ví dụ:
- Goodbye! I hope you have a nice time.
Tạm biệt nhé! Tôi hy vọng anh sẽ vui vẻ.
- Mary had a baby recently. Mary mới sinh một đứa bé.
Have got không thể đi với những cách diễn đạt trên.
Bạn so sánh:
- I usually have a sandwich formy lunch. (have = eat - không sử dụng "have got")
Buổi trưa tôi thường ăn bánh sandwich.
nhưng
- I've got/ I have some sandwichs. Would you like one?
Tôi có mấy cái bánh sandwich đấy. Bạn ăn một cái nhé?
Bạn có thể sử dụng have ở thì tiếp diễn (is having/ are having) với các cách diễn đạt trên.
Ví dụ:
- I had a postcard from Fredthis morning. He's on holiday. He says he's having a wonderful time. (không dùng "he has a wonderful time")
Tôi đã nhận được một tấm bưu thiệp của Fred sáng nay. Anh ấy đang đi nghỉ. Anh ấy nói rằng anh ấy đang có một khoảng thời gian tuyệt vời.
- The phone rang while we were having dinner. (không dùng "while we had")
Khi chúng tôi đang ăn cơm thì điện thoại đổ chuông.
Trong câu hỏi và câu phủ định, chúng ta sử dụng do/ does/ did.
- I don't usually have a big breakfast. (không dùng "I usually haven't")
Tôi thường không ăn điểm tâm nhiều.
- What time does Ann have lunch? (không dùng "has Ann lunch")
Ann dùng bữa trưa vào lúc mấy giờ?
- Did you have any difficulty finding somewhere to live?
Bạn có gặp khó khăn gì trong việc tìm nơi sinh sống không?
D. Bài tập áp dụng
Bài 1: Write negative sentences with have. Some are present (can't) and
some are past (couldn't)
1. I can't get into the house (a key) I haven't got a key.
2. I couldn't read the letter, (my glasses) I didn't have my glasses.
3. Ican't get onto the roof (a ladder) I
4. We couldn't visit the museum (enough time) We
5. He couldn't find his way to our house (a map)
6. She can't pay her bills (any more)
7. I can't go swimming today (enough energy)
8. They couldn't take any photographs. (a camera)
Bài 2.Complete the questions with have.Some are present and some are past.
1. Excuse me, have you get a pen I could borrow?
2. Why are you holding your face like that? ...... a toothache?
3. ...... a lot of toys when you were a child?
4. A: ...... the time, please?
B: Yes, it's ten past seven.
5. I need a stamp for this letter, ...... one?
6. When you worked in your last job, ..... your own office?
7. A: It started to rain very heavily while I was out.
B: ..... an umbrella?
Bài 3' Write sentences about yourself. Have you got these things now? Did you have them ten years ago?
Write two sentences each time using I've got/I haven't got and I had/
I didn't have.
(You can also write about your family: We've got ... /We had ...)
Now Ten years ago
1 (a car) I 've got a car I didn't have a car
2 (a bike) I ...... I ................
3 (a mobie phone) ........ ..................
4 (a dog) ........ ..................
5 (a guitar) ........ ..................
6 (long hair) ........ ..................
7 (a driving licence) ........ ..................
Bài 4. Complere the sentences. Use an expression from the list and put the verb into the correct form where necessary.
have a baby have a break have a chat have difficulty
have a shower have a look have lunch have a party
have a nice time have a good flight
1. I don't eat much during the day. I never have lunch.
2. David starts work at 8 o'clock and ..... at 10:30
3. We ..... last week. It was great – we invited lots of people.
4. Excuse me, can I ..... at your newspaper, please?
5. Jim is away on holiday at the moment. I hope he .....
6. I met Ann in the supermarket yesterday. We stopped and .....
7. A: ..... finding the book you wanted?
B: No,I found it OK
8. Suzanne ..... a few weeks ago. It's her second child.
9. A: Why didn't you answer the phone?
B: I .....
10. You meet your friend Sally at the airport. She has just arrived. You
say:
Hi, Sally. How are you? .......... ?
E. Đáp án
Bài 1
3. I haven't got a ladder
4. We didn't have enough time
5. He didn't have a map
6. She hasn't got any money
She doesn't have any money
7. I haven't got any energy
I don't have enough energy
8. They didn't have a camera
Bài 2.
2. have you got
3. Did you have
4. have you got
5. have you got
6. did you have
7. did you have
Bài 3
2. I haven't got a bike (now)
I had a bike (ten years ago)
3. I've got a mobile phone
I didn't have a mobile phone
4. I haven't got a dog
I didn't have a dog
5. I've got a guitar
I had a guitar
6. I haven't got a long hair
I didn't have long hair
7 I've got a driving licence
I didn't have a driving licence
Bài 4
2. has a break
3. had a party
4. have a look
5. is having a nice time
6. had a chat
7. Did you have difficulty
8. had a baby
9. was having a shower
10. did you have a good flight?
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Thuyết minh về cây bút chì (Dàn ý + 9 mẫu)
-
Văn mẫu lớp 8: Phân tích bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh (Sơ đồ tư duy)
-
Bài dự thi những tấm gương tâm huyết sáng tạo học theo lời Bác năm 2023
-
Tập làm văn lớp 5: Tả cảnh bình minh trên quê hương em
-
Văn mẫu lớp 7: Cảm nghĩ về ngày Tết cổ truyền quê em
-
Văn mẫu lớp 9: Đóng vai ngư dân kể lại bài thơ Đoàn thuyền đánh cá
-
Bài thơ Lượm - Sáng tác năm 1949, Tố Hữu
-
Mẫu 09/ĐK: Đơn đăng ký biến động đất đai
-
Tranh tô màu Pikachu - Bộ tranh tô màu Pikachu đẹp
-
Giáo án Toán lớp 1 (Sách mới) - Giáo án Toán lớp 1 (trọn bộ 5 sách)
Mới nhất trong tuần
-
Đoạn văn tiếng Anh về những việc em làm để giúp đỡ gia đình (4 Mẫu)
50.000+ -
Viết về giáo viên yêu thích bằng tiếng Anh
1.000+ -
Viết đoạn văn về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh (Cách viết + 21 Mẫu)
100.000+ -
Đoạn văn tiếng Anh về lợi ích của việc mua sắm online (2 Mẫu)
5.000+ -
Bài tập phát âm và trọng âm trong tiếng Anh (Có đáp án)
100.000+ -
Viết đoạn văn tiếng Anh về kỹ năng trở nên độc lập (7 Mẫu)
50.000+ 1 -
Đoạn văn bằng tiếng Anh về nghề giáo viên (Cách viết + 14 Mẫu)
50.000+ -
Giới thiệu về Canada bằng tiếng Anh
1.000+ -
Giới thiệu về Hưng Yên bằng tiếng Anh
1.000+ 1 -
Viết đoạn văn miêu tả em bé bằng tiếng Anh (6 mẫu)
10.000+