Bài tập câu đơn trong Tiếng Anh lớp 7 Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh 7
Bài tập câu đơn tiếng Anh 7 là một trong những dạng bài tập trọng tâm, được biên soạn theo chương trình mới của Bộ GD&ĐT với nhiều mức độ khác nhau. Các bài tập giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong chương trình, đồng thời cung cấp một số phần nâng cao phù hợp với đối tượng học sinh khá giỏi.
Bài tập câu đơn trong Tiếng Anh lớp 7
I. Câu đơn là gì
Định nghĩa | Câu đơn là câu chỉ có 1 mệnh đề chính, gồm có 1 chủ ngữ và 1 động từ. Hoặc câu có thể có chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng ‘and’ hoặc có 2 động từ nối bằng ‘and’ nhưng vẫn là 1 câu đơn. |
Ví dụ | I went to the supermarker yesterday. (Tôi đã đi đến siêu thị ngày hôm qua.) Mary and Tom are playing tenis.(Mary và Tom đang chơi tenis.) My broather ate a sandwich and drank beer. (Anh trai tôi đã ăn sandwich và uống bia.) |
II. Ví dụ minh họa về câu đơn
Bài tập câu đơn trong tiếng Anh | Đáp án + Giải thích |
Đề bài: nhận diện đúng các form khác nhau của câu đơn. Với mỗi câu các bạn sẽ cần tìm ra câu đơn có 1 chủ ngữ 1 động từ, 1 chủ ngữ 2 động từ,… | |
1. Select the simple sentence which has a subject, verb pattern (SV).
| ➔ Đề bài yêu cầu tìm một câu theo dạng SV, tức là chỉ có một chủ ngữ. Vậy chỉ cần nhìn lướt qua rất nhanh, mình có thể nhận ra cả ba đáp án A, B, C đều có 2 chủ ngữ được kết nối bởi liên từ and. ➔ Vậy thì chỉ còn lại D, thử kiểm tra xem sao nhé. Speaking a foreign language là chủ ngữ, can là trợ động từ khuyết thiếu, be là động từ chính, còn lại là bổ ngữ. Vậy chắc chắn D là đáp án đúng của chúng ta rồI. |
2. Select the simple sentence which has a subject, subject, verb pattern (SSV).
| ➔ Câu này chúng ta lại cần nhanh mắt tìm câu nào có 2 chủ ngữ và một động từ. Trước hết là loại ngay được A và D rồi , vì cả hai đáp án này đều là câu có 1 chủ ngữ. B và C thì đều có hai chủ ngữ, nên phải phanh lại một tí để soi cho kĩ đã. ➔ Nhìn vào đáp án B chúng ta thấy My friend and I là 2 chủ ngữ rồi, còn phần động từ là cook and eat, vậy thì phần động từ chưa thỏa mãn yêu cầu của đề. ➔ Chúng ta chỉ cần 1 động từ thôi, vậy C mới là đáp án đúng , vì Spaghetti and Pizza là 2 subjects, và cả hai chủ ngữ này đều chung 1 động từ duy nhất, đó là are. |
3. Select the simple sentence which has a subject, verb, verb pattern (SVV).
| ➔ Chắc các bạn bắt đầu quen hơn rồi phải không? Mình cùng tăng tốc nhé. Câu này chúng ta cần tìm câu đơn 1 chủ ngữ, 2 động từ, và đáp án đúng chính là B. He is a chef and specializes in seafood dishes. ➔ Mình có he là chủ ngữ, is là động từ thứ nhất, specialize là động từ thứ hai. |
4. Select the simple sentence which has a subject, subject, verb pattern (SSV).
| ➔ Câu này cũng có thể làm rất nhanh, vì chỉ cần nhìn ngay phần chủ ngữ ở đầu câu. ➔ Chúng ta có thể thấy chỉ có B là thỏa mãn vì có hai chủ ngữ là their dog and cat, trong khi tất cả các đáp án A, C, D đều chỉ có một chủ ngữ thôi. |
5. Select the simple sentence which has a subject, subject, verb, verb pattern (SSVV).
| ➔ Đây là câu yêu cầu tìm ra cấu trúc phức tạp nhất của câu đơn. 2 chủ ngữ và 2 động từ. Trước tiên, chúng ta loại nhanh A và D vì hai câu này đều không thỏa mãn số lượng chủ ngữ cần tìm. Câu B và C đều có 2 chủ ngữ rồi, vậy chỉ cần kiểm tra động từ nữa thôi. Đáp án C thì chúng ta chỉ thấy mỗi động từ want chứ không thấy có động từ thứ 2. Còn B thì earn là Verb 1, have là Verb 2, vậy đây chính là đáp án chính xác. |
III. Bài tập câu đơn trong Tiếng Anh
I. Circle the subject and underline the predicate in each sentence
1. I like reading bedtime stories before sleeping.
2. Martha and Penny have been very busy with the new project.
3. These are the seven colors of a rainbow.
4. Someone is trying to break in
5. Ava and Lindsay are playing with numbers
6. Justin and his parents will be in Japan for the weekend
7. Were the children excited about watching the dolphin show?
8. The teacher wants us to hand in our homework tomorrow.
II. Reorder these words to have correct sentences
1. watches/ often/ TV/ Mr. Smith/ ./
__________________________________________________
2. on the sofa/ relaxed/ Peter/ ./
__________________________________________________
3. baked/ My grandma/ cookies/ ./
__________________________________________________
4. carries/ flowers/ The child/ ./
__________________________________________________
5. The rabbit/ a basket/ carries/ ./
__________________________________________________
6. evidence/ looks for/ The investigator/ ./
__________________________________________________
III. Combine each pairs of sentences given below into a simple sentence.
1. The company offers freebies. It wants to attract customers.
__________________________________________________
2. James Mathews is the president of the club. He is an eloquent speaker.
__________________________________________________
3. You press this button. You can operate the machine.
__________________________________________________
4. The batsman was hurt by a bouncer. He went back to the pavilion.
__________________________________________________
5. The sea was rough. We cancelled the voyage.
IV. Đáp án bài tập câu đơn trong Tiếng Anh
I. Circle the subject and underline the predicate in each sentence
1. I like reading bedtime stories before sleeping.
Subject: I
Predicate: like reading bedtime stories before sleeping
2. Martha and Penny have been very busy with the new project.
Subject: Martha and Penny
Predicate: have been very busy with the new project
3. These are the seven colors of a rainbow.
Subject: These
Predicate: are the seven colors of a rainbow
4. Someone is trying to break in
Subject: Someone
Predicate: is trying to break in
5. Ava and Lindsay are playing with numbers
Subject: Ava and Lindsay
Predicate: are playing with numbers
6. Justin and his parents will be in Japan for the weekend
Subject: Justin and his parents
Predicate: will be in Japan for the weekend
7. Were the children excited about watching the dolphin show?
Subject: the children
Predicate: Were …. excited about watching the dolphin show
8. The teacher wants us to hand in our homework tomorrow.
Subject: The teacher
Predicate: wants us to hand in our homework tomorrow.
II. Reorder these words to have correct sentences
1. Mr. Smith often watches TV.
2. Peter relaxed on the sofa.
3. My grandma baked cookies.
4. The child carries flowers.
5. The rabbit carries a basket.
6. The investigator looks for evidence.
III. Combine each pairs of sentences given below into a simple sentence.
1. The company offers freebies to attract customers.
2. James Mathews, an eloquent speaker, is the president of the club.
3. You can operate the machine by pressing this button.
4. Hurt by a bouncer, the batsman went back to the pavilion.
5. The sea being rough, we cancelled the voyage.
6. The cot being small, I couldn’t sleep on it.