Tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức từ 2021

Tuổi nghỉ hưu 2021 của công chức, viên chức được thực hiện theo Bộ Luật lao động 2019 và theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu. Theo đó có rất nhiều thay đổi so với trước đây.

Vậy bao nhiêu tuổi được về hưu trong điều kiện lao động bình thường? Tuổi nghỉ hưu khi về hưu sớm 10 tuổi? Tuổi nghỉ hưu khi bị tinh giản biên chế như thế nào? Ngoài ra các bạn tham khảo thêm Cách xem tuổi nghỉ hưu theo năm sinh. Mời các bạn hãy cùng Eballsviet.com theo dõi bài viết dưới đây.

1.Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường từ 2021

Điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức được hưởng lương hưu trong điều kiện lao động bình thường là:

  • Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) trở lên
  • Đủ tuổi nghỉ hưu theo bảng 1 dưới đây. Đặc biệt, trong năm 2021, nam đủ 60 tuổi 03 tháng; nữ đủ 55 tuổi 04 tháng. Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng với nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và tăng thêm 04 tháng với nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.

Bảng tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường từ 2021

Lao động nam Lao động nữ
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu
202160 tuổi 3 tháng202155 tuổi 4 tháng
202260 tuổi 6 tháng202255 tuổi 8 tháng
202360 tuổi 9 tháng202356 tuổi
202461 tuổi202456 tuổi 4 tháng
202561 tuổi 3 tháng202556 tuổi 8 tháng
202661 tuổi 6 tháng202657 tuổi
202761 tuổi 9 tháng202757 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi62 tuổi202857 tuổi 8 tháng
202958 tuổi
203058 tuổi 4 tháng
203158 tuổi 8 tháng
203259 tuổi
203359 tuổi 4 tháng
203459 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi60 tuổi

2. Tuổi nghỉ hưu khi về hưu sớm 10 tuổi

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019, cán bộ, công chức, viên chức được về hưu sớm hơn 10 tuổi so với độ tuổi của người lao động ở điều kiện bình thường nếu đáp ứng các điều kiện:

  • Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
  • Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trờ lên.

Vậy dưới đây là chi tiết tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức trong trường hợp này:

Lao động namLao động nữ
Năm nghỉ hưuTuổi nghỉ hưu thấp nhấtNăm nghỉ hưuTuổi nghỉ hưu thấp nhất
202150 tuổi 3 tháng202145 tuổi 4 tháng
202250 tuổi 6 tháng202245 tuổi 8 tháng
202350 tuổi 9 tháng202346 tuổi
202451 tuổi202446 tuổi 4 tháng
202551 tuổi 3 tháng202546 tuổi 8 tháng
202651 tuổi 6 tháng202647 tuổi
202751 tuổi 9 tháng202747 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi52 tuổi202847 tuổi 8 tháng
202948 tuổi
203048 tuổi 4 tháng
203148 tuổi 8 tháng
203249 tuổi
203349 tuổi 4 tháng
203449 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi50 tuổi

3. Tuổi nghỉ hưu khi về hưu sớm 5 tuổi

Cán bộ, công chức, viên chức được về hưu trước tuổi tối đa 05 tuổi nếu đáp ứng các điều kiện dưới đây:

- Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên;

- Có một trong các điều kiện sau:

  • Đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
  • Đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước 01/01/2021.
  • Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu khi về hưu sớm 5 tuổi

Lao động namLao động nữ
Năm nghỉ hưuTuổi nghỉ hưu thấp nhấtNăm nghỉ hưuTuổi nghỉ hưu thấp nhất
202155 tuổi 3 tháng202150 tuổi 4 tháng
202255 tuổi 6 tháng202250 tuổi 8 tháng
202355 tuổi 9 tháng202351 tuổi
202456 tuổi202451 tuổi 4 tháng
202556 tuổi 3 tháng202551 tuổi 8 tháng
202656 tuổi 6 tháng202652 tuổi
202756 tuổi 9 tháng202752 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi57 tuổi202852 tuổi 8 tháng
202953 tuổi
203053 tuổi 4 tháng
203153 tuổi 8 tháng
203254 tuổi
203354 tuổi 4 tháng
203454 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi55 tuổi

4. Tuổi nghỉ hưu khi bị tinh giản biên chế

Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 143/2020/NĐ-CP, cán bộ, công chức, viên chức được hưởng chính sách về hưu trước tuổi do tinh giản biên chế thì tuổi nghỉ hưu được quy định như sau:

a. Thấp hơn tối đa đủ 5 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với bảng 2.

Cán bộ, công chức, viên chức sẽ được nghỉ hưu ở tuổi nghỉ hưu trong trường hợp này nếu đáp ứng các điều kiện:

- Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên. Trong đó có một trong các thời gian sau:

  • Đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
  • Đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm ở nơi có hệ số 0,7 trở lên.

Khi đó, cán bộ, công chức, viên chức sẽ hưởng các chế độ:

  • Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ trước tuổi;
  • Trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi;
  • Trợ cấp 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác, đóng đủ BHXH, từ năm 21 trở đi, mỗi năm được trợ cấp thêm ½ tháng tiền lương.

B. Tuổi thấp hơn tối đa đủ 5 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu ở bảng 1

Trong trường hợp này, cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng bị tinh giản biên chế phải có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên và sẽ được hưởng các chế độ:

  • Chế độ hưu trí.
  • Trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu nêu tại bảng 1 ở trên.

C. Tuổi thấp hơn 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tối thiểu tại bảng 2

Cán bộ, công chức, viên chức bị tinh giản biên chế được hưởng chế độ hưu trí và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi nếu đóng đủ 20 năm BHXH trở lên. Trong đó có một trong các thời gian sau:

  • Đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
  • Đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm ở nơi có hệ số 0,7 trở lên.

Cụ thể như sau:

Lao động namLao động nữ
Năm nghỉ hưuTuổi nghỉ hưu thấp nhấtNăm nghỉ hưuTuổi nghỉ hưu thấp nhất
202153 tuổi 3 tháng202148 tuổi 4 tháng
202253 tuổi 6 tháng202248 tuổi 8 tháng
202353 tuổi 9 tháng202348 tuổi
202454 tuổi202449 tuổi 4 tháng
202554 tuổi 3 tháng202549 tuổi 8 tháng
202654 tuổi 6 tháng202650 tuổi
202754 tuổi 9 tháng202750 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi55 tuổi202850 tuổi 8 tháng
202951 tuổi
203051 tuổi 4 tháng
203151 tuổi 8 tháng
203252 tuổi
203352 tuổi 4 tháng
203452 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi53 tuổi

D. Có tuổi thấp hơn 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tại bảng 1

Đối với trường hợp này, cán bộ, công chức, viên chức tinh giản biên chế có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên thì được hưởng chế độ hưu trí và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi. Cụ thể như sau:

Lao động nam Lao động nữ
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu
202158 tuổi 3 tháng20215 3 tuổi 4 tháng
202258 tuổi 6 tháng20225 3 tuổi 8 tháng
202358 tuổi 9 tháng20235 4 tuổi
202459 tuổi20245 4 tuổi 4 tháng
202559 tuổi 3 tháng20255 4 tuổi 8 tháng
202659 tuổi 6 tháng20265 5 tuổi
202759 tuổi 9 tháng20275 5 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi6 0 tuổi20285 5 tuổi 8 tháng
20295 6 tuổi
20305 6 tuổi 4 tháng
20315 6 tuổi 8 tháng
20325 7 tuổi
20335 7 tuổi 4 tháng
20345 7 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi58 tuổi
  • 192 lượt xem
👨 Tiểu Vân Cập nhật: 12/11/2021
Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm