Top 15 đòn tấn công mạnh nhất của Pokemon trong Gym
Thi đấu trong Gym không chỉ giúp người chơi nhận được các phần thưởng hấp dẫn mà còn có thể chiếm lấy một Gym bất kỳ thành của mình. Tuy nhiên, để có thể chiếm được Gym hoặc phòng thủ thành công Gym của mình, người chơi cần sở hữu những Pokemon có kỹ năng chiến đấu đặc biệt, những đòn tấn công, phòng thủ mạnh mẽ.
Download Pokémon GO cho iOS
Tải Pokémon GO cho Android
Download Pokemon GO cho máy tính
Gym là một phần không thể thiếu trong hệ thống game Pokemon Go. Việc sở hữu một Gym không chỉ chứng tỏ sức mạnh mà đó còn là một dấu mốc, một biểu tượng cho tất cả rằng bạn đang thống trị khu vực đó bằng sức mạnh và kỹ năng chiến đấu từ Pokemon của mình.
Cách sử dụng kỹ năng của Pokemon trong Gym
Mỗi Pokemon trong Pokemon Go đều sở hữu hai đòn tấn công, đó là tấn công thường và tấn công đặc biệt (hay còn gọi là skill). Với đòn tấn công thường, người chơi chỉ cần "tap" liên tục vào màn hình để Pokemon của mình thực hiện (Pokemon của đối phương sẽ tự động điều khiển).
Còn với đòn tấn công đặc biệt, chúng chỉ thực hiện được khi:
- Thanh năng lượng (thanh màu xanh) hoặc các ô năng lượng (tùy theo Pokemon mà số lượng này sẽ khác nhau, tham khảo bài "Các vạch xanh kỹ năng của Pokemon là gì?") full.
- Chạm và giữ vào màn hình (hoặc Pokemon đối phương) để thực hiện.
- Trước khi tấn công đặc biệt, có thể nhận thấy Pokemon đó sẽ gồng người lên lấy sức.
Tính tới hiện tại, Nintendo đã thống kê ra khoảng 30 đòn tấn công được cho là mạnh nhất trong số các Pokemon đang có. Hãy xem bạn có sở hữu Pokemon nào hay chiêu thức nào trong số này không nhé?
15 đòn tấn công thường mạnh nhất trong Gym
Thước đo của những đòn tấn công này là DPS (Damage Per Second), tạm dịch là khả năng, mức độ gây sát thương của đòn tấn công đó với đối thủ.
STT | TÊN SKILL | HỆ POKEMON | DPS | POKEMON SỞ HỮU |
1 | Pound | Normal | 12.96 | Clefairy, Clefable, Jigglypuff, Wigglytuff, Drowzee, Chansey, Jynx |
2 | Metal Claw | Steel | 12.7 | Sandslash, Kingler |
3 | Psycho Cut | Physhic | 12.28 | Kadabra and Alakazam |
4 | Scratch | Normal | 12 | Charmander, Charmeleon, Sandshrew, Paras, Diglett, Meowth, Persian, Mankey, Kabuto |
5 | Water Gun | Water | 12 | Wartortle, Blastoise, Psyduck, Golduck, Slowpoke, Slowbro, Seel, Horsea, Seadra, Staryu, Starmie, Vaporeon, Omanyte, Omastar |
6 | Wing Attack | Flying | 12 | Charizard, Pidgeotto, Pidgeot, Golbat |
7 | Bite | Dark | 12 | Wartortle, Blastoise, Raticate, Abrok, Nidoran F, Nidorina, Nidoqueen, Zubat, Golbat, Meowth, Growlithe, Arcanine, Gyarados, Aerodactyl |
8 | Dragon Breath | Dragon | 12 | Seadra, Gyarados, Dratini, Dragonair, Dragonite |
9 | Fire Fang | Fire | 11.9 | Arcanine |
10 | Shadow Claw | Ghost | 11.58 | Haunter, Gengar |
11 | Feint Attack | Ghost | 11.54 | Ninetales, Jigglypuff, Wigglytuff, Persian, Dodrio |
12 | Poison Jab | Poison | 11.43 | Beedrill, Nidoqueen, Nidorino, Nidoking, Tentacruel, Muk, Seaking |
13 | Zen Headbutt | Psychic | 11.43 | Clefairy, Clefable, Psyduck, Abra, Hypno, Exeggutor, Lickitung, Chansey, Mr. Mime, Tauros, Snorlax |
14 | Steel Wing | Steel | 11.28 | Pidgeotto, Pidgeot, Fearow, Dodrio, Scyther, Aerodactyl, Dragonite |
15 | Frost Breath | Ice | 11.11 | Dewgong, Cloyster, Jynx, Lapras |
Trong số các Pokemon đang có trong Pokemon GO, có lẽ Snorlax là lựa chọn hoàn hảo nhất cho cả công và thủ trong Gym. Nhưng việc sở hữu được một "gã béo" là hoàn toàn không đơn giản, chính vì vậy, nếu có được một trong những Pokemon trong bản danh sách này, hãy tận dụng chúng.
15 đòn tấn công đặc biệt mạnh nhất Pokemon Go
STT | TÊN SKILL | HỆ POKEMON | DPS | POKEMON SỞ HỮU |
1 | Cross Chop | Fighting | 30 | Psyduck, Mankey, Primeape, Machop, Machoke, Machamp |
2 | Stone Edge | Rock | 25.81 | Nidoqueen, Dugtrio, Machamp, Graveler, Golem, Onyx, Hitmonlee, Rhydon, Kabutops |
3 | Blizzard | Ice | 25.64 | Tentacruel, Dewgong, Cloyster, Seadra, Lapras |
4 | . Body Slam | Normal | 25.64 | Ratatta, Nidoran F, Nidoran M, Clefairy, Clefable, Vulpix, Jigglypuff, Meowth, Growlithe, Poliwag, Eevee, Snorlax |
5 | Power Whip | Grass | 25 | Bulbasaur, Ivysaur, Bellsprout, Weepinbell, Lickitung, Tanglea |
6 | Hurricane | Flying | 25 | Pidgeot |
7 | Megahorn | Bug | 25 | Nidoking, Rhydon, Seaking |
8 | Solar Beam | Bug | 24.49 | Ivysaur, Venusaur, Vileplume, Parasect, Victreebel, Exeggutor, Tangela |
9 | Fire Blast | Bug | 24.39 | Charizard, Ninetales, Arcanine, Ponyta, Rapidash, Magmar, Flareon |
10 | Hyper Beam | Bug | 24 | Raticate, Wigglytuff, Electrode, Lickitung, Aerodactyl, Snorlax, Dragonite |
11 | Earthquake | Ground | 23.81 | Sandslash, Nidoqueen, Nidoking, Dugtrio, Golem, Marowak, Kangaskhan, Tauros, Snorlax |
12 | Hydro Pump | Bug | 23.68 | Wartortle, Blastoise, Golduck, Poliwrath, Tentacruel, Cloyster, Seadra, Starmie, Gyarados, Vaporeon, Omastar |
13 | Dragon Claw | Dragon | 23.33 | Charizard, Dragonite |
14 | Thunderbolt | Electric | 23.26 | Pikachu, Raichu, Electabuzz, Jolteon |
15 | Gunk Shot | Poison | 21.67 | Ekans, Abrok, Muk |
Sau bài viết này, chắc các bạn có thể dễ dàng nhận ra rằng, một Pokemon mạnh về CP hay level thì chưa chắc đã chiến thắng một Pokemon có những đòn tấn công mạnh, đặc biệt là hai Pokemon khắc hệ và có chỉ số Stab thì điều đó lại càng đúng.
Chúc các bạn có những giây phút giải trí vui vẻ!