Mẫu S42-H: Sổ chi tiết đầu tư tài chính Hướng dẫn cách lập mẫu S42-H
Mẫu S42-H: Sổ chi tiết đầu tư tài chính là biểu mẫu được lập ra để theo dõi hoạt động đầu tư tài chính của đơn vị và theo từng loại đầu tư tài chính.
Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 79/2019/TT-BTC về hướng dẫn Chế đỗ kế toán áp dụng cho ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công. Mời các bạn cùng theo dõi và tải mẫu tại đây.
ĐƠN VỊ:……………………… Mã QHNS:……………….. | Mẫu số S42-H |
SỔ CHI TIẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
Năm………………
Tài khoản:………..
Loại đầu tư tài chính:…………… Đơn vị phát hành:………….
Mệnh giá:……… Lãi suất……….. Thời hạn thanh toán………………………..
Ngày, tháng ghi sổ | Chứng từ | Diễn giải | Tài khoản đối ứng | Số phát sinh | Số dư | |||||
Số hiệu | Ngày, tháng | Đầu tư (mua vào) | Thanh toán (bán ra) | Số lượng | Thành tiền | |||||
Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | |||||||
A | B | C | D | E | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Số dư đầu năm Điều chỉnh số dư đầu năm | ||||||||||
- Cộng phát sinh tháng | ||||||||||
- Số dư cuối tháng | ||||||||||
- Cộng lũy kế từ đầu năm |
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: …………………………………
|
| Ngày... tháng... năm... |
Hướng dẫn lập Mẫu số S42-H
1. Mục đích: Sổ này được mở để theo dõi hoạt động đầu tư tài chính của đơn vị bao gồm đầu tư ngắn hạn, dài hạn và theo từng loại đầu tư tài chính (mua chứng khoán, trái phiếu kho bạc, kỳ phiếu ngân hàng, đầu tư góp vốn,...), tỷ lệ lãi suất được hưởng và phương thức thanh toán lãi suất.
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Sổ này mở theo từng loại đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn, ghi rõ từng loại đầu tư, đơn vị phát hành, mệnh giá, lãi suất, thời hạn thanh toán cho từng loại đầu tư tài chính.
Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng để ghi sổ.
Cột D: Ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính của chứng từ.
Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
Cột 1: Ghi số lượng đầu tư tài chính (hoặc số lượng mua vào đối với chứng khoán, trái phiếu, kỳ phiếu) trong kỳ.
Cột 2: Ghi số tiền của số lượng đầu tư (mua vào) trong kỳ.
Cột 3: Ghi số lượng xuất bán hoặc thanh toán trong kỳ.
Cột 4: Ghi giá vốn của chứng khoán xuất bán hoặc đầu tư tài chính thanh toán trong kỳ.
Cột 5: Ghi số lượng đầu tư còn lại cuối kỳ.
Cột 6: Ghi giá trị đầu tư còn lại cuối kỳ.
Cuối tháng cộng sổ tính tổng số đầu tư, thanh toán phát sinh; số lũy kế từ đầu năm và số dư cuối tháng, năm để ghi vào cột tương ứng.