Quyết định 499/2013/QĐ-TTg Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Quyết định 499/2013/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 499/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẤP NƯỚC THỦ ĐÔ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch và Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, ý kiến thẩm định của Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Phạm vi nghiên cứu, lập quy hoạch
Phạm vi nghiên cứu: Bao gồm toàn bộ địa giới hành chính Thủ đô Hà Nội với tổng diện tích 3.344,47 km2 có mở rộng ra vùng phụ cận Thủ đô Hà Nội.
Phạm vi lập quy hoạch: Các đô thị, khu công nghiệp, khu vực nông thôn lân cận kết hợp với cấp nước đô thị thuộc địa bàn Thủ đô Hà Nội.
2. Quan điểm quy hoạch:
- Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, Quy hoạch sử dụng đất, Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch cấp nước 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2030; Định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hướng tới phát triển ổn định, bền vững trên cơ sở khai thác tối ưu các nguồn lực, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch với chất lượng bảo đảm, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của Thủ đô.
- Bảo đảm khai thác sử dụng nguồn nước hợp lý, tiết kiệm có xem xét đến các ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường; ưu tiên nước mặt và dần thay thế nguồn nước ngầm.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư và phát triển cấp nước.
3. Mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa định hướng phát triển cấp nước Thủ đô Hà Nội trong Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Xác định nhu cầu sử dụng nước sạch, phương án cấp nước, phát triển hệ thống cấp nước và nhu cầu đầu tư trong từng giai đoạn. Khai thác hợp lý các nguồn nước (nước ngầm, nước mặt).
- Không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước, đảm bảo an toàn cấp nước. Từng bước hiện đại hóa hệ thống quản lý, sản xuất và kinh doanh nước sạch.
- Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch đến năm 2020 đối với đô thị trung tâm nội đô đạt 100% (một số khu vực phát triển mới thành lập từ huyện tỷ lệ đạt 95 - 100%); đối với các đô thị vệ tinh đạt 90 - 95%; đối với đô thị sinh thái đạt 85 - 90%. Giai đoạn đến năm 2030, đối với các đô thị trung tâm là 100%; đối với các đô thị vệ tinh đạt 100% và đối với đô thị sinh thái đạt 95 - 100%.
- Giảm tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch đến năm 2020 đạt 22 - 27%; đến năm 2030 đạt dưới 20%.
4. Tiêu chuẩn cấp nước:
Căn cứ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
5. Dự báo nhu cầu sử dụng nước:
TT | Nhu cầu | Nhu cầu dùng nước trung bình (m3/ngày đêm) | Nhu cầu dùng nước max (m3/ngày đêm) | ||||
Năm 2020 | Năm 2030 | Năm 2050 | Năm 2020 | Năm 2030 | Năm 2050 | ||
1 | Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt | 738.000 | 1.126.000 | 1.533.000 | 908.000 | 1.393.000 | 1.897.000 |
2 | Nhu cầu sử dụng nước công nghiệp | 82.000 | 129.000 | 129.000 | 82.000 | 129.000 | 129.000 |
3 | Nhu cầu sử dụng nước các loại hình dịch vụ khác | 223.000 | 349.000 | 495.000 | 272.000 | 427.000 | 606.000 |
4 | Nước thất thoát | 244.000 | 335.000 | 419.000 | 298.000 | 410.000 | 513.000 |
Tổng nhu cầu sử dụng nước | 1.287.000 | 1.939.000 | 2.576.000 | 1.560.000 | 2.359.000 | 3.145.000 |
6. Nội dung quy hoạch
a) Các nhà máy nước:
TT | Nhà máy nước | Công suất (m3/ngày đêm) | |||
Hiện trạng năm 2012 | Đến năm 2020 | Đến năm 2030 | Tầm nhìn đến năm 2050 | ||
I. Các nhà máy nước mặt | |||||
1 | Nhà máy nước Sông Đà | 230.000 | 600.000 | 1.200.000 | 1.500.000 |
2 | Nhà máy nước Sông Hồng | 300.000 | 450.000 | 600.000 | |
3 | Nhà máy nước Sông Đuống (phần cấp cho Hà Nội) | 240.000 | 475.000 | 650.000 | |
Tổng công suất các nhà máy nước mặt | 230.000 | 1.140.000 | 2.125.000 | 2.750.000 | |
II. Các nhà máy nước ngầm | |||||
II.1. Khu vực trung tâm | |||||
II.1.1. Khu trung tâm (8 quận nội thành cũ) | |||||
1 | Nhà máy nước Yên Phụ | 90.406 | 90.000 | 90.000 | 90.000 |
2 | Nhà máy nước Ngô Sỹ Liên | 39.885 | 45.000 | 45.000 | 30.000 |
3 | Nhà máy nước Lương Yên | 49.064 | 50.000 | 50.000 | 40.000 |
4 | Nhà máy nước Ngọc Hà | 32.817 | 30.000 | 30.000 | 30.000 |
5 | Nhà máy nước Mai Dịch | 62.683 | 60.000 | 60.000 | 60.000 |
6 | Nhà máy nước Cáo Đỉnh | 58.456 | 60.000 | 60.000 | 60.000 |
7 | Nhà máy nước Nam Dư | 53.331 | 60.000 | 60.000 | 50.000 |
8 | Nhà máy nước Pháp Vân | 23.053 | 8.000 | - | - |
9 | Nhà máy nước Tương Mai | 22.513 | 6.500 | - | - |
10 | Nhà máy nước Hạ Đình | 20.904 | - | - | - |
11 | Các trạm nhỏ | 27.269 | - | - | - |
II.1.2. Vành đai 3 - 4, phía Nam sông Hồng | |||||
12 | Nhà máy nước Hà Đông cơ sở 1 | 16.000 | 16.000 | 16.000 | 16.000 |
13 | Nhà máy nước Hà Đông cơ sở 2 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
II.2. Khu vực các đô thị | |||||
II.2.1. Khu vực phía Sơn Tây | |||||
14 | Nhà máy nước Sơn Tây 1 | 8.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
15 | Nhà máy nước Sơn Tây 2 | 10.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
II.2.2. Khu vực phía Bắc Hà Nội | |||||
16 | Nhà máy nước Bắc Thăng Long | 35.286 | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
17 | Nhà máy nước Đông Anh | 6.385 | 12.000 | 12.000 | 12.000 |
18 | Nhà máy nước Nguyên Khê | - | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
II.2.3. Khu vực phía Đông Hà Nội | |||||
19 | Nhà máy nước Gia Lâm | 42.784 | 60.000 | 60.000 | 60.000 |
20 | Nhà máy nước Yên Viên | - | 10.000 | 20.000 | 20.000 |
21 | Nhà máy nước Sân Bay Gia Lâm | 9.585 | 6.000 | - | - |
Tổng công suất các nhà máy nước ngầm | 628.421 | 623.500 | 613.000 | 578.000 | |
Tổng công suất các nhà máy nước | 858.421 | 1.763.500 | 2.738.000 | 3.328.000 |
- Phạm vi cấp nước của Nhà máy nước mặt Sông Đà: Khu vực đô thị vệ tinh phía Tây Hà Nội (Sơn Tây, Láng Hòa Lạc và Xuân Mai); đô thị sinh thái (Phúc Thọ, Quốc Oai và Chúc Sơn); dọc theo trục đường Láng - Hòa Lạc; đô thị trung tâm phía Tây Nam Hà Nội (từ vành đai 3 đến vành đai 4 và khu vực nông thôn liền kề).
- Phạm vi cấp nước của Nhà máy nước mặt Sông Hồng: Khu vực đô thị trung tâm Hà Nội; một phần đô thị phía Tây Hà Nội (Đan Phượng, Sơn Tây); một phần khu vực đô thị phía Bắc Hà Nội (Mê Linh, Đông Anh và Sóc Sơn) và khu vực nông thôn liền kề.
- Phạm vi cấp nước của Nhà máy nước mặt Sông Đuống: Khu vực đô thị trung tâm phía Đông Bắc Hà Nội (quận Long Biên, huyện Gia Lâm, một phần Đông Anh), khu vực Nam Hà Nội (một phần quận Hai Bà Trưng, Hoàng Mai); đô thị vệ tinh Phú Xuyên và nông thôn liền kề. Ngoài ra, còn cấp nước cho một số khu vực của các tỉnh Bắc Ninh, Hưng Yên.
b) Nguồn nước:
* Nguồn nước mặt:
- Sông Đà: Khai thác với lưu lượng 600.000 m3/ngày đêm giai đoạn đến năm 2020; 1.200.000 m3/ngày đêm giai đoạn đến năm 2030 và 1.500.000 m3/ngày đêm tầm nhìn đến năm 2050.
- Sông Hồng: Khai thác với lưu lượng 300.000 m3/ngày đêm giai đoạn đến năm 2020; 450.000 m3/ngày đêm giai đoạn đến năm 2030 và 600.000 m3/ngày đêm tầm nhìn đến năm 2050.
- Sông Đuống: Khai thác với lưu lượng 300.000 m3/ngày đêm (cấp cho Hà Nội 240.000 m3/ngày đêm) giai đoạn đến năm 2020; 600.000 m3/ngày đêm (cấp cho Hà Nội 475.000 m3/ngày đêm) giai đoạn đến năm 2030 và 900.000 m3/ngày đêm (cấp cho Hà Nội 650.000 m3/ngày đêm) tầm nhìn đến năm 2050.
* Nguồn nước ngầm:
+ Giai đoạn đến năm 2020 khai thác 623.500 m3/ngày đêm: Trong đó khu trung tâm Hà Nội khai thác 409.500 m3/ngày đêm; khu vực phía Nam sông Hồng 36.000 m3/ngày đêm; khu vực Sơn Tây 30.000 m3/ngày đêm; khu vực phía Bắc Hà Nội 72.000 m3/ngày đêm; khu vực phía Đông Hà Nội 76.000 m3/ngày đêm.
+ Giai đoạn đến năm 2030 khai thác 613.000 m3/ngày đêm: Trong đó khu trung tâm Hà Nội khai thác 395.000 m3/ngày đêm; khu vực phía Nam sông Hồng 36.000 m3/ngày đêm; khu vực Sơn Tây 30.000 m3/ngày đêm; khu vực phía Bắc Hà Nội 72.000 m3/ngày đêm; khu vực phía Đông Hà Nội 80.000 m3/ngày đêm.
+ Giai đoạn đến năm 2050 khai thác 578.000 m3/ngày đêm: Trong đó khu trung tâm Hà Nội khai thác 360.000 m3/ngày đêm; khu vực phía Nam sông Hồng 36.000 m3/ngày đêm; khu vực Sơn Tây 30.000 m3/ngày đêm; khu vực phía Bắc Hà Nội 72.000 m3/ngày đêm; khu vực phía Đông Hà Nội 80.000 m3/ngày đêm.
- Một số nguồn nước ngầm phía Nam Hà Nội có chất lượng xấu sẽ giảm dần công suất khai thác và ngừng hoạt động vào năm 2020 đối với Nhà máy nước Hạ Đình và năm 2030 đối với Nhà máy nước Tương Mai, Nhà máy nước Pháp Vân. Thay thế nguồn nước ngầm này là nguồn nước mặt lấy từ Nhà máy nước mặt Sông Đà và từ Nhà máy nước mặt Sông Đuống.
c) Công nghệ xử lý nước:
- Các nhà máy nước xây dựng mới cần lựa chọn công nghệ và thiết bị hiện đại, tiết kiệm năng lượng, đảm bảo môi trường.
- Đối với nguồn nước ngầm: Áp dụng công nghệ truyền thống làm thoáng - xử lý sơ bộ (tiếp xúc; keo tụ, lắng hoặc lọc đợt I) - lọc nhanh - khử trùng.
- Đối với nguồn nước mặt: Áp dụng công nghệ sơ lắng - trộn - phản ứng keo tụ - lắng - lọc nhanh - khử trùng.
Download file tài liệu để xem thêm chi tiết