Phụ lục Nghị định 08/2022/NĐ-CP Trọn bộ phụ lục Nghị định 08
Ngày 10/02/2022, Chính Phủ đã ban hành Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường. Ban hành kèm theo Nghị định là 34 phụ lục. Trong mỗi phụ lục là danh mục riêng tại một lĩnh vực hoặc hoạt động khác nhau.
Phụ lục Nghị định 08/2022/NĐ-CP được áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân có hoạt động liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Nghị định này trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển, lòng đất và vùng trời. Vậy sau đây là trọn bộ nội dung Phụ lục Nghị định 08, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Trọn bộ phụ lục Nghị định 08/2022/NĐ-CP
- Phụ lục I: Danh mục chiến lược phát triển ngành, lĩnh vự quy mô quốc gia, cấp vùng, quy hoạt ngành quốc gia và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược.
- Phụ lục II: Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
- Phụ lục III: Danh mục dự án đầu tư nhóm I có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ở mức độ cao quy định tại Khoản 3 Điều 28 Luật bảo vệ môi trường
- Phụ lục IV: Danh mục các dự án đầu tư nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 4 Điều 28 Luật bảo vệ môi trường, trừ dự án quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
- Phụ lục V: Danh mục các dự án đầu tư Nhóm III ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại Khoản 5 Điều 28 Luật bảo vệ môi trường, trừ dự án quy định tại Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
- Phụ lục VI: Mẫu văn bản gửi lấy ý kiến tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường.
- Phụ lục VII: Mẫu văn bản trả lời của các cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Phụ lục VIII: Mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm.
- Phụ lục IX: Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư Nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.
- Phụ lục X: Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm I hoặc nhóm II.
- Phụ lục XI: Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư nhóm III.
- Phụ lục XII: Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm III.
- Phụ lục VIII: Mẫu văn bản đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở
- Phụ lục XIV: Mẫu văn bản đề nghị cấp đôi giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở
- Phụ lục XV: Mẫu báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án quy định tại Khoản 4 Điều 46 Luật bảo vệ môi trường
- Phụ lục XVI: Danh mục dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, miễn đăng ký môi trường
- Phụ lục XVII: Danh mục các chất POP và nội dung đăng ký miễn trừ theo quy định của Công ước Stockholm
- Phụ lục XVIII: Mẫu văn bản đăng ký miễn trừ chất POP
- Phụ lục XIX: Mẫu báo cáo đăng ký miễn trừ chấp POP
- Phụ lục XX: Mẫu văn bản thông báo chấp thuận đăng ký miễn trừ chất POP
- Phụ lục: XXI: Mẫu bản cam kết tái xuất hoặc xử lý phế liệu nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Phụ lục: XXII: Danh mục sản phẩm, bao bì phải được tái chế kèm theo tỷ lệ tái chế và quy cách tái chế bắt buộc
- Phụ lục XXIII: Danh mục sản phẩm, bao bì và mức đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải
- Phụ lục XXIV: Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
- Phụ lục XXV: Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
- Phụ lục XXVI: Mẫu hồ sơ năng lực của tổ chức đề nghị cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
- Phụ lục XXVII: Mẫu văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
- Phụ lục XXVIII: dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp xả nước thải ra môi trường phải thực hiện quan tắc tự động, liên tục
- Phụ lục XXIX: Dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xả bụi, khí thải công nghiệp ra môi trường phải thực hiện quan trắc tự động, liên tục, quan trắc định kỳ.
- Phụ lục XXX: Danh mục hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ
- Phụ lục XXI: Danh mục nhóm công nghệ, thiết bị, sản phẩm của ngành công nghiệp môi trường
- Phụ lục XXXIII: Mẫu báo cáo sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí nhãn sinh thái Việt Nam
- Phụ lục XXXIV: Mẫu quyết định chứng nhận nhãn sinh thái Việt Nam
Sau đây là một số nội dung trong phụ lục
Phụ lục I
DANH MỤC CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC QUY MÔ QUỐC GIA, CẤP VÙNG, QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA VÀ QUY HOẠCH CÓ TÍNH CHẤT KỸ THUẬT, CHUYÊN NGÀNH PHẢI THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
(Kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
STT | Đối tượng |
I | Chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực quy mô quốc gia, cấp vùng |
1 | Chiến lược phát triển công nghiệp |
2 | Chiến lược phát triển giao thông vận tải |
3 | Chiến lược khoáng sản |
4 | Chiến lược thủy lợi |
5 | Chiến lược phát triển thủy sản |
6 | Chiến lược phát triển chăn nuôi |
7 | Chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn |
8 | Chiến lược phát triển năng lượng |
9 | Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng |
II | Quy hoạch |
1 | Quy hoạch ngành quốc gia |
1.1 | Quy hoạch mạng lưới đường bộ |
1.2 | Quy hoạch mạng lưới đường sắt |
1.3 | Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển |
1.4 | Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc |
1.5 | Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa |
1.6 | Quy hoạch tổng thể về năng lượng |
1.7 | Quy hoạch phát triển điện lực |
1.8 | Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt |
1.9 | Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn |
1.10 | Quy hoạch tài nguyên nước |
1.11 | Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng phóng xạ |
1.12 | Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản |
1.13 | Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2 | Quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành |
2.1 | Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh |
2.2 | Quy hoạch bảo vệ, khai thác, sử dụng nguồn nước liên quốc gia |
2.3 | Quy hoạch thủy lợi |
2.4 | Quy hoạch đê điều |
2.5 | Quy hoạch phát triển điện hạt nhân |
Phụ lục II
DANH MỤC LOẠI HÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ CÓ NGUY CƠ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
TT | Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường | Công suất | ||
Lớn | Trung bình | Nhỏ | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
I | Mức I | |||
1 | Làm giàu, chế biến khoáng sản độc hại, khoáng sản kim loại; chế biến khoáng sản có sử dụng hóa chất độc hại; | Từ 200.000 tấn quặng làm nguyên liệu đầu vào/năm trở lên | Dưới 200.000 tấn quặng làm nguyên liệu đầu vào/năm | Không |
Sản xuất thủy tinh (trừ loại hình sử dụng nhiên liệu khí, dầu DO) | Từ 200.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Dưới 5.000 đế n dưới 200.000 tấn sản phẩm/năm | Dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm | |
2 | Sản xuất gang , thép, luyện kim ( trừ cán , kéo, đúc từ phôi nguyên liệu) | Từ 300.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Dưới 300.000 tấn sản phẩm/năm | Không |
3 | Sản xuất bột giấy, sản xuất giấy từ nguyên liệu tái chế hoặc từ sinh khối | Từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Từ 5.000 đến dưới 50.000 tấn sản phẩm/năm | Dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm |
4 | Sản xuất h óa chất vô cơ cơ bản ( trừ khí công nghiệp), phân bón hóa học (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), hóa chất bảo vệ thực vật (trừ phối trộn, sang chiết) | Từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Từ 1.000 đến dưới 5.000 t ấ n sản phẩm/năm | Dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm |
5 | Sản xuất vả i, sợi, dệt may (có công đoạn nhuộm, giặt mài hoặc nấu sợi ) | Từ 50.000.000 m 2 /năm trở lên | Từ 5.000.000 đến dưới 50.000.000 m 2 /năm | Dưới 5.000.000 m 2 / năm |
6 | Sản xuất da (có công đoạn thuộc da); thuộc da | Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Từ 1.000 đến dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm | Dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm |
7 | Khai thác dầu thô, khí đốt tự nhiên | Tất cả | Không | Không |
Lọc, hóa dầu | Từ 1.000.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Dưới 1.000.000 tấn sản phẩm/năm | Không | |
8 | Nhiệt điện than | Từ 600 MW trở lên | Dưới 600 MW | Không |
Sản xuất than cốc | Từ 100.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Dưới 100.000 tấn sản phẩm/năm | Không | |
Khí hóa than | Từ 50.000 m 3 khí/giờ trở lên | Dưới 50.000 m 3 khí/giờ | Không | |
II | Mức II | |||
9 | Tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường | Từ 500 tấn/ngày trở lên | Dưới 500 tấn/ngày | Không |
Tái chế, xử lý chất thải nguy hại; phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng; sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất | Tất cả | Không | Không | |
10 | Mạ có công đoạn làm sạch bề mặt kim loại bằng hóa chất | Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Từ 1.000 đến dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm | Dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm |
11 | Sản xuất pin , ắc quy | Từ 600 tấn sản phẩm hoặc 200.000 KWh/năm trở lên | Dưới 600 tấn sản phẩm hoặc 200.000 KWh/năm | Không |
12 | Sản xuất xi măng | Từ 1.200.000 tấn/năm trở lên | Dưới 1.200.000 tấn/năm | Không |
III | Mức III | |||
13 | Chế biến mủ cao su | Từ 15.000 tấn/năm trở lên | Từ 6.000 đến dưới 15.000 tấn/năm | Dưới 6.000 tấn/năm |
14 | Sản xuất tinh bột sắn, bột ngọt | Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Từ 500 đến dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm | Từ 5 đến dưới 500 tấn sản phẩm/năm |
Sản xuất bia , nước giải khát có gas | Từ 30 triệu lít sản phẩm/năm trở lên | Từ 01 triệu đến dưới 30 triệu lít sản phẩm/năm | Từ 50.000 lít đến dưới 01 triệu lít sản phẩm/năm | |
Sản xuất cồn công nghiệp | Từ 0 2 triệu lít sản phẩm/năm trở lên | Từ 0,5 triệu đến dưới 02 triệu lít sản phẩm/năm | Dưới 0,5 triệu lít sản phẩm/năm | |
15 | Sản xuất đường từ mía | Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Từ 500 đến dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm | Từ 5 đến dưới 500 tấn sản phẩm/năm |
16 | Chế biến thủy , hải sản | Từ 20.000 tấn sản phẩm /năm trở lên | Từ 1.000 đến dưới 20.000 tấn sản phẩm/năm | Từ 100 đến dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm |
Giết mổ gia súc, gia cầm quy mô công nghiệp | Từ 1.000 gia súc/ngày hoặc từ 10.000 gia cầm/ngày trở lên | Từ 100 đến dưới 1.000 gia súc/ngày hoặc từ 1.000 đến dưới 10.000 gia cầm/ngày | Từ 10 đến dưới 100 gia súc hoặc từ 100 đến dưới 1.000 gia cầm/ngày | |
Chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô công nghiệp | Từ 1.000 đơn vị vật nuôi trở lên | Từ 100 đến dưới 1.000 đơn vị vật nuôi | Từ 10 đến dưới 100 đơn vị vật nuôi | |
17 | Sản xuất linh kiện, thiết bị điện, điện tử | Từ 01 triệu thiết bị, linh kiện/năm hoặc 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Dưới 01 triệu thiết bị, linh kiện/năm hoặc dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm | Không |
Phụ lục III
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÓM I CÓ NGUY CƠ TÁC ĐỘNG XẤU ĐẾN MÔI TRƯỜNG Ở MỨC ĐỘ CAO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 28 LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
STT | Dự án đầu tư | Quy mô, công suất/mức độ nhạy cảm môi trường/ thẩm quyền cấp phép khai thác tài nguyên thi ên nhiên |
(1) | (2) | (3) |
I | Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 3 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường | |
1 | Dự án đầu tư có cấu phần xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ (trừ dự án: kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không; kinh doanh đặt cược, casino ; kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng; trồng rừng; xuất bản; báo chí); Dự án nhóm A có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. | Tất cả |
2 | Dự án tái chế, xử lý chất thải nguy hại; Dự án phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng; Dự án có sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; Dự án xây dựng lò phản ứng hạt nhân, điện hạt nhân. | Tất cả |
3 | Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất lớn quy định tại Cột 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. | Tất cả |
II | Dự án đầu tư quy định tại điểm b khoản 3 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường | |
4 | Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình quy định tại Cột 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. | Có yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định này |
5 | Dự án nhóm A có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. | |
III. | Dự án đầu tư quy định tại điểm c và điểm đ khoản 3 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường | |
6 | Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước quy mô lớn (trừ các dự án phát triển rừng, lâm sinh, nuôi trồng thủy sản theo phương pháp tự nhiên, quảng canh theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, thủy sản). | Từ 100 ha trở lên |
7 | Dự án có sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng, rừng tự nhiên, rừng phòng hộ (trừ các dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, phòng cháy chữa cháy rừng, lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt); | Từ 01 ha đối với khu bảo tồn thiên nhiên, từ 01 ha vùng lõi của khu dự trữ sinh quyển hoặc từ 20 ha trở lên đối với vùng đệm của di sản thiên nhiên thế giới, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng; từ 20 ha đối với rừng tự nhiên hoặc từ 50 ha rừng phòng hộ trở lên; |
Dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng, rừng tự nhiên, rừng phòng hộ (trừ các dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, phòng cháy chữa cháy rừng, lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt); | Tất cả đối với khu bảo tồn thiên nhiên, vùng lõi của khu dự trữ sinh quyển; từ 5 ha trở lên đối với vùng đệm của di sản thiên nhiên thế giới, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng; từ 03 ha đối với rừng tự nhiên hoặc từ 20 ha rừng phòng hộ trở lên; | |
Dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa. | Có diện tích chuyển đổi thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật về đất đai. | |
8 | Dự án có sử dụng đất, đất có mặt nước của di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa (trừ các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi, tôn tạo, xây dựng công trình nhằm phục vụ việc quản lý, vệ sinh môi trường, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các dự án bảo trì, duy tu bảo đảm an toàn giao thông). | Từ 02 ha đất trở lên của khu di tích lịch sử - văn hóa cấp quốc gia, quốc gia đặc biệt; từ 10 ha của khu di sản thế giới hoặc khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia, quốc gia đặc biệt. |
9 | Dự án có sử dụng khu vực biển; | Thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường; |
Dự án có hoạt động nhận chìm ở biển; | Thuộc thẩm quyền cấp giấy phép nhận chìm của Bộ Tài nguyên và Môi trường; | |
Dự án có hoạt động lấn biển . | Thuộc thẩm quyền giao khu vực biển để lấn biển của Bộ Tài nguyên và Môi trường. | |
IV. | Dự án quy định tại điểm d và điểm e khoản 3 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường | |
10 | Dự án khai thác khoáng sản; dự án khai thác, sử dụng tài nguyên nước; | Thuộc thẩm quyền cấp giấy phép về khai thác khoáng sản, khai thác, sử dụng tài nguyên nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trừ dự án thủy điện có công suất dưới 20MW); |
Dự án có phát sinh nước thải. | Từ 3.000 m 3 /ngày đêm trở lên (từ 30.000 m 3 /ngày đêm trở lên đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản). | |
11 | Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư. | Từ 10.000 người ở miền núi hoặc từ 20.000 người ở các vùng khác trở lên. |
V. | Dự án đầu tư mở rộng | |
12 | Dự án đầu tư mở rộng (mở rộng quy mô, nâng cao công suất) theo quy định của pháp luật về đầu tư của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động | Có tổng quy mô, công suất ( tính tổng cả phần cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động và ph ầ n mở rộng, nâng cao công suất) tới mức tương đương với dự án tại Phụ lục này. |
Phụ lục V
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÓM II CÓ NGUY CƠ TÁC ĐỘNG XẤU ĐẾN MÔI TRƯỜNG QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4 ĐIỀU 28 LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, TRỪ DỰ ÁN QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC III BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH NÀY
(Kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
STT | Dự án đầu tư | Quy mô, công suất/mức độ nhạy cảm môi trường/ thẩm quyền cấp phép khai thác tài nguyên thiên nhiên |
(1) | (2) | (3) |
I | Dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường | |
1 | Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình quy định tại Cột 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. | Tất cả |
2 | Dự án nhóm A và nhóm B có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. | Tất cả |
3 | Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất nhỏ quy định tại Cột 5 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. | Có yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định này |
4 | Dự án nhóm C có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. | |
II | Dự án đầu tư quy định tại điểm c và điểm đ khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường | |
5 | Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước quy mô trung bình (trừ các dự án phát triển rừng, lâm sinh, nuôi trồng thủy sản theo phương pháp tự nhiên, quảng canh theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, thủy sản); | Từ 50 ha đến dưới 100 ha; |
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp. | Tất cả. | |
6 | Dự án có sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng, rừng tự nhiên, rừng phòng hộ (trừ các dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, phòng cháy chữa cháy rừng, lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt); | Dưới 01 ha đối với khu bảo tồn thiên nhiên, dưới 01 ha vùng lõi của khu dự trữ sinh quyển hoặc dưới 20 ha đối với vùng đệm của di sản thiên nhiên thế giới, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng; dưới 20 ha đối với rừng tự nhiên hoặc dưới 50 ha rừng phòng hộ; |
Dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng, rừng tự nhiên, rừng phòng hộ (trừ các dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, phòng cháy chữa cháy rừng, lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt); | Dưới 05 ha đối với vùng đệm của di sản thiên nhiên thế giới, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng; dưới 03 ha đối với rừng tự nhiên hoặc dưới 20 ha rừng phòng hộ; | |
Dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa | Có diện tích chuyển đổi thuộc thẩm quyền chấp thuận của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai | |
7 | Dự án có sử dụng đất, đất có mặt nước của di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa (trừ các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi, tôn tạo, xây dựng công trình nhằm phục vụ việc quản lý, vệ sinh môi trường, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các dự án bảo trì, duy tu bảo đảm an toàn giao thông). | Dưới 02 ha của khu di tích lịch sử - văn hóa cấp quốc gia, quốc gia đặc biệt; dưới 10 ha của khu di sản thế giới hoặc khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia, quốc gia đặc biệt. |
8 | Dự án có sử dụng khu vực biển; | Thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; |
Dự án có hoạt động nhận chìm ở biển; | Thuộc thẩm quyền cấp giấy phép nhận chìm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; | |
Dự án có hoạt động lấn biển . | Thuộc thẩm quyền giao khu vực biển để lấn biển của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | |
III | Dự án đầu tư quy định tại điểm d và điểm e khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường | |
9 | Dự án khai thác khoáng sản; dự án khai thác, sử dụng tài nguyên nước; | Thuộc thẩm quyền cấp giấy phép về khai thác khoáng sản, khai thác, sử dụng tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; |
Dự án có phát sinh nước thải. | Từ 500 đến dưới 3.000 m 3 /ngày đêm (từ 10.000 đến dưới 30.000 m 3 /ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản). | |
10 | Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư | Từ 1.000 người đến dưới 10.000 người ở miền núi; từ 2.000 người đến dưới 20.000 người đối với vùng khác. |
IV | Dự án đầu tư mở rộng | |
11 | Dự án đầu tư mở rộng (mở rộng quy mô, nâng cao công suất) theo quy định của pháp luật về đầu tư của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, cụm công nghiệp đang hoạt động. | Có tổng quy mô, công suất ( tính tổng cả phần cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, cụm công nghiệp đang hoạt động và phần mở rộng, nâng cao công suất) tới mức tương đương với dự án tại Phụ lục này. |
Phụ lục V
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÓM III ÍT CÓ NGUY CƠ TÁC ĐỘNG XẤU ĐẾN MÔI TRƯỜNG QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 5 ĐIỀU 28 LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, TRỪ DỰ ÁN QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC III VÀ PHỤ LỤC IV BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH NÀY
(Kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
STT | Dự án đầu tư | Tính chất môi trường hoặc tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh của dự án |
I | Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 5 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường | |
1 | Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất nhỏ quy định tại Cột 5 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. | Không có yếu tố nhạy cảm về môi trường. |
II | Dự án đầu tư quy định tại điểm b khoản 5 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường | |
2 | Dự án nhóm C được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, có phát sinh nước thải, bụi, khí thải phải được xử lý hoặc có phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải được quy định như sau: | |
- Nước thải, bụi, khí thải phát sinh phải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc được xử lý bằng các công trình thiết bị xử lý nước thải tại chỗ theo quy định của pháp luật và quy định, quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương; trường hợp dự án nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc nằm trong cụm công nghiệp đã có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải thì phải xử lý theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đó. | Nước thải, bụi, khí thải (nếu có) nếu không xử lý thì vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường quy định hoặc vượt tiêu chuẩn quy định của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp. | |
- Có phát sinh chất thải nguy hại trong quá trình vận hành. | Tổng khối lượng từ 1.200 kg /năm trở lên hoặc từ 1 00 kg /tháng trở lên. |
Phụ lục VI
MẪU VĂN BẢN GỬI LẤY Ý KIẾN THAM VẤN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... V/v : Lấy ý kiến tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường của Dự án | Địa danh, ngày ... tháng ... năm … |
Kính gửi: (3)
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020, (1) đã thực hiện đánh giá tác động môi trường của dự án (2).
(1) gửi đến (3) báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án và rất mong nhận được ý kiến đóng góp của (3) về các nội dung: vị trí thực hiện dự án đầu tư; tác động môi trường của dự án đầu tư; biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường; chương trình quản lý và giám sát môi trường; phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; các nội dung khác có liên quan đến dự án đầu tư.
Ý kiến tham vấn của (3) về các nội dung nêu trên xin gửi về (1) trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản tham vấn để (1) hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận : | ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA …(1)… |
Ghi chú: (1) Chủ dự án; (2) Tên dự án; (3) Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến tham vấn.
.............
Mời các bạn tải File tài liệu để xem trọn bộ phụ lục Nghị định 08/2022/NĐ-CP