Thẻ tài sản cố định Mẫu S11-DNN theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Mẫu S11-DNN: Thẻ tài sản cố định được Bộ Tài chính ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, dùng để theo dõi chi tiết từng tài sản cố định, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐ.
Thẻ tài sản cố định dùng làm căn cứ để lập: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ và các tài liệu kỹ thuật có liên quan. Thẻ này do kế toán lập, rồi lưu ở phòng, ban kế toán suốt quá trình sử dụng tài sản. Chi tiết mẫu thẻ tài sản cố định cũng như cách lập theo Thông tư 133, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây:
Mẫu Thẻ tài sản cố định
Đơn vị: ………………………….. Địa chỉ: …………………………... | Mẫu số S11-DNN |
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: ……………….
Ngày… tháng.... năm… lập thẻ……
Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ số……………………………… ngày.... tháng.... năm...
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCD:…………………….…… Số hiệu TSCĐ…………
Nước sản xuất (xây dựng)……………………………………………….. Năm sản xuất…………
Bộ phận quản lý, sử dụng…………………………………… Năm đưa vào sử dụng……………
Công suất (diện tích thiết kế)…………………………………………………………………………
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày……… tháng…………… năm...
Lý do đình chỉ……………………………………………………………………………………………
Số hiệu chứng từ | Nguyên giá tài sản cố định | Giá trị hao mòn tài sản cố định | ||||
Ngày, tháng, năm | Diễn giải | Nguyên giá | Năm | Giá trị hao mòn | Cộng dồn | |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 |
Dụng cụ phụ tùng kèm theo
Số TT | Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng | Đơn vị tính | Số lượng | Giá trị |
A | B | C | 1 | 2 |
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số:………… ngày.... tháng.... năm………
Lý do giảm: ………………………………
|
| Ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
Cách lập Thẻ tài sản cố định
- Cột A, B, C, 1: Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của chứng từ, lý do hình thành nên nguyên giá và nguyên giá của TSCĐ tại thời điểm đó.
- Cột 2: Ghi năm tính giá trị hao mòn TSCĐ.
- Cột 3: Ghi giá trị hao mòn TSCĐ của từng năm.
- Cột 4: Ghi tổng số giá trị hao mòn đã trích cộng dồn đến thời điểm vào thẻ. Đối với những TSCĐ không phải trích khấu hao nhưng phải tính hao mòn (như TSCĐ dùng cho sự nghiệp, phúc lợi, ...) thì cũng tính và ghi giá trị hao mòn vào thẻ.
Ghi số phụ tùng, dụng cụ kèm theo TSCĐ:
- Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, tên quy cách và đơn vị tính của dụng cụ, phụ tùng.
- Cột 1, 2: Ghi số lượng và giá trị của từng loại dụng cụ, phụ tùng kèm theo TSCĐ.
Cuối tờ thẻ, ghi giảm TSCĐ: Ghi số ngày, tháng, năm của chứng từ ghi giảm TSCĐ và lý do giảm.
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
![👨](https://download.vn/Themes/Default/images/icon-comment.png)
Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Văn mẫu lớp 7: Viết bài văn kể về một sự việc có thật liên quan đến nhân vật Trần Hưng Đạo
-
Công thức môn Tiếng Việt lớp 4, 5 - Tổng hợp kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4, 5
-
Nghị luận xã hội về tệ nạn cờ bạc (2 Dàn ý + 15 Mẫu)
-
Nghị luận về câu Phải chăng sống ảo có nguy cơ đánh mất giá trị thực
-
Toán 6 Bài tập cuối chương 3 - Chân trời sáng tạo
-
Suy nghĩ của em về hiện tượng vứt rác bừa bãi nơi công cộng (Sơ đồ tư duy)
-
Dàn ý nghị luận xã hội về an toàn giao thông (6 Mẫu)
-
Bài văn mẫu Lớp 11: Bài viết số 2 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết đoạn văn về ý nghĩa của những niềm vui bình dị trong cuộc sống
-
Đoạn văn nghị luận về ô nhiễm môi trường (Dàn ý + 26 mẫu)
Mới nhất trong tuần
-
Mẫu giấy ủy quyền quyết toán Thuế TNCN 2022
10.000+ -
Mẫu phiếu nhập kho
10.000+ -
Hóa đơn Giá trị gia tăng
10.000+ -
Mẫu C4-08/KB: Giấy nộp tiền vào tài khoản
10.000+ -
Giấy xác nhận lương (2 Mẫu)
50.000+ -
Thông báo hóa đơn điện tử có sai sót
50.000+ -
Mẫu C2-05a: Mẫu giấy nộp trả kinh phí
50.000+ -
Mẫu tờ khai thuế môn bài
50.000+ -
Mẫu bảng tính lương
50.000+ -
Mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
50.000+