Phiếu đánh giá và phân loại công chức mới nhất 5 Mẫu & cách viết phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức
Phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức mới nhất hiện nay được thực hiện theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP do Chính Phủ ban hành. Thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng công chức được tiến hành trước ngày 15/12 hàng năm. Chính vì vậy các công chức cần hoàn thiện phiếu đánh giá theo mẫu 02 Nghị định 90 này.
Phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức là một biểu mẫu được sử dụng trong các tổ chức, cơ quan để thực hiện quy trình đánh giá hiệu quả công tác và năng lực làm việc của công chức. Mục đích của mẫu phiếu đánh giá công chức là để đánh giá và đo lường sự đóng góp và thành tích của mỗi cá nhân đối với tổ chức. Vậy dưới đây là 5 mẫu phiếu đánh giá công chức kèm theo cách viết chi tiết nhất mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm phiếu đánh giá viên chức, phiếu đánh giá viên chức giáo viên.
Phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức mới nhất 2023
Phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức theo Nghị định 90
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ __________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC
Năm...........
Họ và tên: .............................................. ................................................................
Chức vụ, chức danh: ............................. ................................................................
Đơn vị công tác: ..................................... ................................................................
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Chính trị tư tưởng:
................................................................ ................................................................
2. Đạo đức, lối sống:
................................................................ ................................................................
3. Tác phong, lề lối làm việc:
................................................................ ................................................................
4. Ý thức tổ chức kỷ luật:
................................................................ ................................................................
5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỉ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
................................................................ ................................................................
6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp):
................................................................ ................................................................
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỉ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
................................................................ ................................................................
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:
................................................................ ................................................................
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:
................................................................ ................................................................
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:
................................................................ ................................................................
................................................................ ................................................................
2. Tự xếp loại chất lượng:
................................................................ ................................................................
................................................................ ................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm; không hoàn thành nhiệm vụ).
......, ngày.... tháng.... năm..... NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT |
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Phần dành cho người đứng đầu đơn vị cấu thành (nếu có))
................................................................ ................................................................
................................................................ ................................................................
......., ngày ....tháng....năm...... NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ (Ký, ghi rõ họ tên) |
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhân xét ưu, khuyết điểm:
................................................................ ................................................................
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:
................................................................ ................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
3. Nhận định chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ:
................................................................ ................................................................
................................................................ ................................................................
...., ngày ....tháng....năm..... NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ |
Phiếu đánh giá xếp loại công chức giáo viên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC
Năm:
Họ và tên:…………………………………………………………………………………
Chức vụ, chức danh:………………………………………………………………………
Đơn vị công tác:…………………………………………………………………………..
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Chính trị tư tưởng:………………………………………………………………………
2. Đạo đức, lối sống:………………………………………………………………………
3. Tác phong, lề lối làm việc:………………………………………………………………
4. Ý thức tổ chức kỷ luật:………………………………………………………………….
5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp):
I. PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:……………………………………………….…………
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:……………………………………………….…………
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:……………………………………………….………
……………………………………………….…………………………………………
……………………………………………….…………………………………………
2. Tự xếp loại chất lượng:
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
…., ngày....tháng....năm.... |
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Phần dành cho người đứng đầu đơn vị cấu thành (nếu có))
……………………………………………….…………………………………………
……………………………………………….…………………………………………
…., ngày....tháng....năm.... |
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC(Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:……………………………………………….……..……
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:…………………………………….…………
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
3. Nhận định chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ:
…., ngày....tháng....năm.... |
Phiếu đánh giá công chức Tư Pháp
TÊN CƠ QUAN……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC1
Năm ………..
Họ và tên: …………………………………………………………………………………….
Chức vụ, chức danh: ………………..………………………………………………………..
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………..
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Chính trị tư tưởng:
…………………………………………………………………………………………………
2. Đạo đức, lối sống:
…………………………………………………………………………………………………
3. Tác phong, lề lối làm việc:
…………………………………………………………………………………………
4. Ý thức tổ chức kỷ luật:
…………………………………………………………………………………………..
5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
…………………………………………………………………………………………………
6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp):
…………………………………………………………………………………………………
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
…………………………………………………………………………………………………
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:
…………………………………………………………………………………………………
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:
…………………………………………………………………………………………………
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Tự xếp loại chất lượng:
…………………………………………………………………………………………………
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
……, ngày....tháng....năm.... |
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ CẤU THÀNH (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………
……., ngày....tháng....năm.... |
IV. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA PHÓ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……., ngày....tháng....năm.... |
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC(Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
…………………………………………………………………………………………………
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:
…………………………………………………………………………………………………
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
3. Nhận định chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ:
…………………………………………………………………………………………………
….., ngày....tháng....năm.... |
Cách điền phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức
Mẫu số 1
Tên cơ quan tổ chức, đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC
Năm 20.....
Họ và tên: Nguyễn Văn B
Chức vụ, chức danh: Kế toán viên
Đơn vị công tác: Ủy ban nhân dân xã A - huyện B - tỉnh C
Ngạch công chức: 06.031 Bậc: ….. Hệ số lương: ……
I. TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC, TU DƯỠNG, RÈN LUYỆN CỦA CÔNG CHỨC
1. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước: Đã gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, thực hiện đúng pháp luật, chế độ, chính sách, quy định của Nhà nước, các quy định của ngành, địa phương
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc:
- Về phẩm chất chính trị: Chấp hành và thực hiện tốt quan điểm chỉ đạo của Đảng trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
- Về đạo đức: Luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm trong công tác với thái độ làm việc tận tình, trung thực, cần, kiệm, liêm chính, chí công, vô tư
- Lối sống: có lối sống cần, kiệm, liêm chính, chí công, vô tư
- Tác phong, lề lối làm việc: Luôn giao tiếp, ứng xử đúng mực khi tiếp xúc với đồng nghiệp; làm việc khoa học, đúng giờ, thể hiện tinh thần tự phê bình và phê bình đúng mực
3. Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Vững vàng
- Tích cực học tập nâng cao trình độ quản lí, trình độ chính trị, trình độ chuyên môn.
4. Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ: Bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng đã đặt ra
5. Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ: Luôn thực hiện đúng đường lối, chính sách, quy định của cơ quan.
6. Thái độ phục vụ nhân dân: Đúng mực và giải quyết mọi tình huống hợp lý, có tính thuyết phục, không gây phiền hà
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý: .......................................................................................................
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý: …………….....................................................
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức:....................................................
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CỦA CÔNG CHỨC
1. Đánh giá ưu, nhược điểm:
- Ưu điểm: Thực hiện tốt nhiệm vụ được giao…
- Nhược điểm: Tuy vậy, vì nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan mà một số nhiệm vụ chưa đạt được mức như mong đợi…
2. Phân loại đánh giá: Hoàn thành tốt nhiệm vụ
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không hoàn thành nhiệm vụ)
Ngày....tháng....năm 20...
Công chức tự đánh giá
(ký tên, ghi rõ họ tên)
III. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ ĐƠN VỊ VÀ LÃNH ĐẠO TRỰC TIẾP QUẢN LÝ CÔNG CHỨC
1. Ý kiến của tập thể đơn vị nơi công chức công tác:...................................
2. Nhận xét của lãnh đạo trực tiếp quản lý công chức: …..............................
Ngày....tháng....năm 20...
Thủ trưởng trực tiếp đánh giá
(ký tên, ghi rõ họ tên)
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
1. Nhận xét ưu, nhược điểm: …………………………………………………….
2. Kết quả đánh giá, phân loại công chức: ……………………………………..
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không hoàn thành nhiệm vụ)
Ngày....tháng....năm 20...
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 2
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC
Năm 2023
Họ và tên: Nguyễn Văn A
Chức vụ, chức danh: Thẩm phán, ,.........................................
Đơn vị công tác: Tòa án nhân dân ..........................................................
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Chính trị tư tưởng:
- Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình.
- Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức.
- Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân.
- Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn bản của Đảng.
2. Đạo đức, lối sống:
- Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền.
- Không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống.
- Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị.
- Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh.
- Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.
3. Tác phong, lề lối làm việc:
- Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ.
- Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc.
- Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ.
- Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ.
4. Ý thức tổ chức kỷ luật:
- Chấp hành sự phân công của Ban, cơ quan, tổ chức đoàn thể.
- Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan.
- Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu.
5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
Trong thực hiện nhiệm vụ bản thân luôn phát huy nguyên tắc tập trung dân chủ,chấp hành thực hiện theo đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước. Luôn thể hiện tính trách nhiệm, tích cực tận tụy với công việc.
Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; khối lượng, tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ.
6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp):
Đúng mực và giải quyết mọi tình huống hợp lý, có tính thuyết phục, không gây phiền hà.
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC (VIÊN CHỨC) LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
........................................................................................................................
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:
........................................................................................................................
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:
........................................................................................................................
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:
Về ưu điểm
Luôn giữ vững quan điểm, lập trường và bản lĩnh chính trị trước những khó khăn, thử thách trong công việc, cuộc sống.
Luôn bình tĩnh để cố gắng vượt qua mọi khó khăn. Không đùn đẩy né tránh, có sáng tạo trong công việc.
Luôn có ý thức tự học, tự bồi dưỡng, khiêm tốn, học hỏi trong công việc để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ .
Có ý thức tổ chức kỷ luật, thẳng thắn, trung thực.
Có tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình, chủ động trong công việc.
Về nhược điểm: Ghi rõ những vấn đề mình mắc phải, không hoàn thành và cần phải cố gắng.
2. Tự xếp loại chất lượng:
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (hoàn thành tốt nhiệm vụ hoặc hoàn thành nhiệm vụ hoặc không hoàn thành nhiệm vụ).
....., ngày....tháng....năm.... NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT (Ký, ghi rõ họ tên) |
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Phần dành cho người đứng đầu đơn vị công tác)
........................................................................................................................
........................................................................................................................
....., ngày....tháng....năm.... NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ (Ký, ghi rõ họ tên) |
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC (VIÊN CHỨC) (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
........................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:
........................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
3. Nhận định chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ:
........................................................................................................................
........................................................................................................................
....., ngày....tháng....năm.... NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Cách đánh giá xếp loại công chức năm 2023
Cách viết phiếu đánh giá xếp loại công chức có thể tham khảo như sau:
- Về phần thông tin cơ bản
- Họ và tên: Trần Thanh A
- Chức vụ, chức danh: Vị trí hiện tại công chức đang công tác, đảm nhận
- Đơn vị công tác: Cơ quan, tổ chức của công chức đang làm việc (ghi rõ tên và địa điểm của cơ quan, tổ chức)
- Công chức chỉ đánh giá xếp loại của bản thân ở 02 phần sau đây trong mẫu phiếu đánh giá xếp loại công chức, cụ thể như sau:
* Phần 1: Kết quả tự đánh giá
Công chức tự đánh giá xếp loại của mình thông qua 6 tiêu chí:
- Chính trị tư tưởng:
- Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình;
- Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức;
- Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân;
- Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn bản của Đảng.
Với tiêu chí này, công chức có thể ghi: “Chấp hành và thực hiện tốt quan điểm chỉ đạo của Đảng khi nhận được nhiệm vụ được giao.”
- Đạo đức, lối sống:
- Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa;
- Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị;
- Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh;
- Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.
Với tiêu chí này, công chức có thể ghi: “Luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm trong công tác với thái độ làm việc tận tình, trung thực, cần, kiệm, liêm chính, chí công, vô tư; có lối sống cần, kiệm, liêm chính, chí công, vô tư.”
- Tác phong, lề lối làm việc:
- Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ;
- Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc;
- Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;
- Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ.
Với tiêu chí này, công chức có thể ghi: “Luôn giao tiếp, ứng xử đúng mực khi tiếp xúc với đồng nghiệp; làm việc khoa học, đúng giờ, thể hiện tinh thần tự phê bình và phê bình đúng mực.”
- Ý thức tổ chức kỷ luật:
- Chấp hành sự phân công của tổ chức;
- Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
- Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định;
- Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu.
Với tiêu chí này, công chức có thể ghi: “Chấp hành tốt sự phân công của cơ quan, tổ chức; tuân thủ các quy định, quy chế, nội quy; luôn thực hiện đầy đủ những nội dung công việc được giao với cấp trên khi được yêu cầu.”
- Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao:
+ Đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý
- Quán triệt, thể chế hóa và thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Duy trì kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải xử lý, tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài; phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong phạm vi cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; chỉ đạo, thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách, trong đó xác định rõ kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể.
+ Đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; khối lượng, tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ;
- Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp.
Với tiêu chí này , công chức có thể dựa trên các nội dung trên kết hợp liên hệ thực tiễn của bản thân để hoàn thành phần nhận xét này. Nội dung nhận xét phải có các phần sau đây:
(i) Xác định rõ nội dung công việc thực hiện
(ii) Tỷ lệ hoàn thành công việc
(iii) Chất lượng, tiến độ hoàn thành công việc
- Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp:
Phần này dành cho những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp.
Công chức có thể ghi: “Thái độ đúng mực với người dân/doanh nghiệp; giải quyết các tình huống phù hợp với chức năng, vị trí công tác; không gây khó khăn, phiền hà cho người dân/doanh nghiệp.”
* Phần 2: Tự nhận xét, xếp loại chất lượng
- Tự nhận xét ưu điểm, khuyết điểm
- Phần ưu điểm: Nêu ra những mặt tích cực, điểm mạnh của bản thân
- Phần khuyết điểm: Nêu ra những mặt còn hạn chế, khuyết điểm của bản trong quá trình thực hiện công việc.
- Tự xếp loại chất lượng:
Dựa trên các tiêu chí xếp loại công chức được quy định tại Mục 2 Nghị định 90/2020/NĐ-CP, công chức được phân loại đánh giá theo các mức như sau:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
- Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực;
- Không hoàn thành nhiệm vụ.
Tiêu chí đánh giá công chức mới nhất
Sau khi Luật cán bộ, công chức và luật viên chức sửa đổi 2019 có hiệu lực thì công chức sẽ được đánh giá theo tiêu chí mới như sau:
A. Tiêu chí xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
- Thực hiện tốt các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định này;
- Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 50% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
- Thực hiện tốt các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Nghị định này;
- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả cao;
- Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức;
- 100% cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
B. Tiêu chí xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Công chức không giừ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
- Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định này;
- Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
- Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Nghị định này;
- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả;
- Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng;
- 100% cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
C. Tiêu chí xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ;
- Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định này;
- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
2. Công chức lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
- Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Nghị định này;
- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp;
- Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ;
- Có ít nhất 70% cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
D. Tiêu chí xếp loại chất lượng công chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
- Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền;
- Có trên 50% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
- Có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
- Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền;
- Có trên 50% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ;
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
- Có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.