Biên bản Hội nghị Cán bộ công nhân viên chức 2024 6 Mẫu biên bản hội nghị công nhân viên chức
Biên bản Hội nghị Cán bộ công nhân viên chức năm 2024 là một trong những biểu mẫu không thể thiếu trong Hội nghị Cán bộ công, viên chức. Biên bản Hội nghị Cán bộ công, viên chức gồm 6 mẫu giúp các bạn có thêm nhiều gợi ý để nhanh chóng hoàn thiện biên bản hội nghị cho đơn vị của mình.
Chương trình hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được tổ chức định kỳ mỗi năm một lần sau khi kết thúc năm công tác của cơ quan, đơn vị nhưng không chậm hơn 3 tháng của năm công tác tiếp theo do người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định sau khi lấy ý kiến của Công đoàn cơ quan, đơn vị. Bên cạnh mẫu biên bản Hội nghị cán bộ công chức các bạn xem thêm mẫu kịch bản, lời dẫn chương trình, bài phát biểu hội nghị viên chức.
Biên bản Hội nghị Cán bộ công nhân viên chức năm 2023 - 2024
Biên bản Hội nghị cán bộ công chức chuẩn nhất - Mẫu 1
ĐƠN VỊ........... TỔ (PHÒNG, KHOA)......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
TỔ (PHÒNG, KHOA) : ………………………………
NĂM/ NĂM HỌC 20…… – 20……
-----------------------
Hôm nay, ngày … tháng … năm ……, vào lúc …. giờ …….
Tại phòng:…………… tập thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động Tổ (Phòng/Khoa): ………………………………………………………………
Với sự hiện diện của: ………… / …………… người;
Vắng mặt: ……… người, gồm:
1) Ông (Bà): ……………………………, lý do: ……………………………
2) ……………………………..................................................................
Tiến hành Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức cấp tổ năm/ năm học 20….– 20…., dưới sự chủ trì của Ông (Bà): …………………………, Chức vụ:……………………………
Tới dự Hội nghị còn có đại diện của đơn vị gồm :
1) Ông (Bà): ……………………………, Chức vụ : …………………………
2) ……………………………....................................................................
Hội nghị đã chỉ định của Ông (Bà): …………………… làm Thư ký hội nghị.
NỘI DUNG HỘI NGHỊ
1- Ông (Bà) chủ trì báo cáo lần lượt từng nội dung của các văn bản dự thảo do Chính quyền và Công đoàn đơn vị chuẩn bị để cán bộ, công chức, viên chức, lao động thảo luận, đóng góp ý kiến và tham gia hiến kế các biện pháp thực hiện. Các bản dự thảo gồm:
- Dự thảo Báo cáo kiểm điểm việc thực hiện các nghị quyết, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị trong năm học/năm qua
- Dự thảo Báo cáo kiểm điểm việc thực hiện nghị quyết hội nghị cán bộ, công chức, viên chức năm học/năm qua và những quy định về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan, đơn vị
- Dự thảo Báo cáo đánh giá, tổng kết và kiểm điểm trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện kế hoạch công tác năm học/năm;
- Dự thảo phương hướng, nhiệm vụ năm/ năm học mới;
- Dự thảo báo cáo tổng kết phong trào thi đua năm học/năm qua và nội dung phong trào thi đua,tiêu chuẩn thi đua năm/ năm học mới;
- Báo cáo công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế;
- Báo cáo công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục;
- Báo cáo công khai tài chính và quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 20…;
- Dự thảo nội dung Quy chế chi tiêu nội bộ hoặc nội dung sửa đổi, bổ sung;
- Dự thảo nội dung Quy chế dân chủ cơ sở hoặc nội dung sửa đổi, bổ sung;
- Dự thảo báo cáo tổng kết hoạt động năm/ năm học/ nhiệm kỳ và chương trình công tác của Ban Thanh tra nhân dân năm/ năm học/ nhiệm kỳ tiếp theo.
- Dự kiến nhân sự bầu hoặc bầu bổ sung thành viên Ban Thanh tra nhân dân (nếu có);
- Nội dung khác ………………………………………………
2- Hội nghị thảo luận: (ghi cụ thể ý kiến từng người về nội dung tham gia, biện pháp, kiến nghị)
……………………………………………………………………………………………..
3- Ông (Bà) chủ trì tổng hợp các ý kiến đóng góp của hội nghị:
……………………………………………………………………………………………..
4- Ông (Bà) chủ trì báo cáo về các tiêu chuẩn, cơ cấu, dự kiến số lượng Ban Thanh tra nhân dân của đơn vị nếu đã hết nhiệm kỳ hoặc bị khuyết (theo hướng dẫn của BCH CĐCS) và đề nghị Hội nghị cho ý kiến để giới thiệu đề cử nhân sự ứng cử Ban TTND nhiệm kỳ mới.
5- Hội nghị đã thảo luận và nhất trí đề cử các Ông (Bà) có tên sau vào danh sách ứng cử viên Ban Thanh tra nhân dân nhiệm kỳ 20… – 20…. gồm (danh sách đính kèm):
1) Ông (Bà): ……………………………, Tổ : …………………………
2) Ông (Bà): ……………………………, Tổ : …………………………
3) ……
6- Hội nghị cũng đã thảo luận và đề cử nhân sự vào Ban bầu cử để bầu Ban Thanh tra nhân dân nhiệm kỳ 20… – 20…. trong Hội nghị CB, CC, VC đơn vị gồm (danh sách đính kèm):
1) Ông (Bà): ……………………………, Tổ : …………………………
2) Ông (Bà): ……………………………, Tổ : …………………………
3) ……
7- Trên cơ sở đã thảo luận về phương hướng nhiệm vụ và các tiêu chuẩn thi đua trong năm/ năm học mới, Ông (Bà) chủ trì đã hướng dẫn đơn vị cùng thảo luận và xây dựng các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của Tổ (Phòng, Khoa) trong năm/ năm học mới. Sau đó, tập thể đã nhất trí đăng ký các chỉ tiêu phấn đấu cụ thể gởi Hội đồng Thi đua đơn vị (Bản đăng ký thi đua kèm theo):
BẢNG ĐĂNG KÝ THI ĐUA NĂM/ NĂM HỌC 20… - 20…
TỔ ……………….
8- Trước khi kết thúc, Hội nghị đã nghe Thư ký đọc lại toàn văn biên bản hội nghị và các văn bản kèm theo. Hội nghị đã biểu quyết …/… người (tỉ lệ … %) thông qua biên bản.
Hội nghị bế mạc lúc : …………giờ ………… cùng ngày.
Stt | Họ và Tên | Chức vụ | Danh hiệu thi đua đăng ký | Ghi chú | |||
LĐTT | CSTĐ cơ sở | CSTĐ TP | Danh hiệu khác | ||||
1 | |||||||
2 | |||||||
CHỦ TRÌ (Ký và ghi rõ họ tên) | THƯ KÝ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Biên bản Hội nghị cán bộ công chức - Mẫu 2
PHÒNG GD&ĐT........ TRƯỜNG THCS........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ CÁN BỘ CÔNG CHỨC
CƠ QUAN ......................... NĂM 20....
Cơ quan …………...........................................................................…năm ................
Thời gian:........................ ngày …. tháng …. năm 200.....
Có mặt: …...................... / …......................
Vắng mặt:...................................................
Đại biểu:....................................................................................
Chủ tịch đoàn:
- Đ/c……………………...................................……….................
- Đ/c………………………………...............................................
Thư ký đoàn:
- Đ/c………………………………….............................................
- Đ/c ……………………………………........................................
Nội dung hội nghị:
Phần I:
Đ/c.......................……………… trình bày “Báo cáo thực hiện Nghị quyết Hội nghị cán bộ, công chức và công tác Công đoàn năm 20......, phương hướng nhiệm vụ năm 20.....”.
Phần II:
Đ/c.................................……… Ban thanh tra nhân dân ………………….. trình bày báo cáo “Kết quả hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân năm 20.....”.
Phần III:
Các ý kiến tham gia vào các báo cáo trình bày tại hội nghị.
Đồng chí ………...................……… chủ trì phần thảo luận này.
Sau khi các báo cáo được các đồng chí Chủ tịch công đoàn, Trưởng Ban thanh tra nhân dân trình bày, CBCC đã tham gia ý kiến với các nội dung sau đây:
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
Phần IV:
Đ/c ……….….........................… đọc quyết định khen thưởng năm 20......
Phần VI: Phát biểu của đại diện lãnh đạo
Đ/c ………............……............ phát biểu với hội nghị về 1 số vấn đề sau:
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
Phần V:
Đ/c ……………….....................… thay mặt tổ thư ký thông qua dự thảo “Nghị quyết Hội nghị cán bộ công chức cơ quan ………………. năm .............”. Sau đó có một số ý kiến về các chỉ tiêu phấn đấu như sau:
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
Chủ tọa lấy biểu quyết thông qua.
(Có văn bản kèm theo).
Phần VII:
- Phát động phong trào thi đua
- Tổng kết bế mạc
Hội nghị kết thúc lúc ……………………......…….. phút cùng ngày.
CHỦ TRÌ (Ký và ghi rõ họ tên) | THƯ KÝ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Biên bản Hội nghị cán bộ công nhân viên chức - Mẫu 3
PHÒNG GD&ĐT........ TRƯỜNG THCS........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ CÁN BỘ CÔNG CHỨC
Năm học: ............
Thời gian: Vào lúc 8h00’ ngày ..... tháng ... năm.....
Địa điểm: Phòng Hội Đồng – Trường THCS..................
Thành phần tham dự:
1. Đ/c:................ – Chuyên viên phòng giáo dục.
2. Đ/c: ............... – Phó bí thư Đảng ủy, Chủ tịch UBND xã...............
3. Đ/c:............... – Phó Hiệu Trưởng trường...............
4. Đ/c: ............... – Hiệu Trưởng Trường Tiểu Học ...............
Cùng đại diện các ban ngành, đoàn thể chính trị - xã hội trong xã và hội cha mẹ học sinh của nhà trường và tất cả các khối lớp.
Cùng toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên trong nhà trường.
Nội dung:
1. Văn nghệ chào mừng.
2. Tuyên bố lí do.
3. Giới thiệu đại biểu.
4. Giới thiệu đoàn chủ tịch gồm:
a. Cô: ............... – Hiệu trưởng.
b. Cô:.............. – Chủ tịch công đoàn.
c. Thầy: .............. – Giáo viên.
Ban thư ký gồm:
a. Cô: .............. – Giáo viên.
b. Thầy: .............. – Giáo viên.
5. Đoàn chủ tịch thông qua chương trình Hội Nghị.
6. Cô .............. – Hiệu trưởng nhà trường đọc diễn văn khai mạc.
7. Học sinh dâng hoa chúc mừng Hội Nghị.
8. Cô .............. – Đại diện BGH nhà trường đọc dự thảo kế hoạch năm học...............(Có văn bản kèm theo)
9. Cô.............. đại diện BCH công đoàn công bố kết quả hội nghị cấp tổ năm học ...............
* Ý kiến:
+ Mua thêm hoá chất, tranh ảnh, băng đĩa, máy catset phục vụ cho công tác giảng dạy. Đặc biệt là hóa chất ở bộ môn Hóa Học.
+ Mua bộ đèn chiếu.
+ Xin máy vi tính có cấu hình cao.
+ Cấp thêm tủ mục lục, tủ sách báo.
+ Phụ cấp của nhân viên thư viện: phụ cấp độc hại trong khoảng thời gian chưa giải quyết.
+ Cấp phát tiền lương qua thẻ ATM không có hiệu quả, gây bức xúc trong cán bộ - giáo viên - nhân viên
Cô .............. đại diện BGH giải đáp thắc mắc:
+ Thiết bị: Kiến nghị phòng giáo dục hỗ trợ.
+ Máy chiếu: đã kiến nghị PGD.
+ Chế độ thư viện: chuyển giải quyết của phòng Giáo dục
+ Thanh toán lương qua thẻ ATM: kiến nghị về phía Phòng Giáo dục có ý kiến với đơn vị Ngân hàng.
10. Cô .............. thay mặt ban thanh tra trường học đọc báo cáo tổng kết thanh tra nhiệm kỳ .............. (có bản báo cáo kèm theo)
11. Bầu bổ sung ban thanh tra nhân dân trường học nhiệm kỳ mới ...............
a. Đ/c ..............
b. Đ/c..............
c. Đ/c..............
Được sự nhất trí của 100% cán bộ giáo viên.
12. Hội Nghị thảo luận: (các tham luận).
a. Cô .............. – “Trình bày một vài biện pháp nâng cao chất lượng dạy học”.
b. Thầy .............. – “Trình bày một vài biện pháp về giáo dục đạo đức học sinh”.
c. Thầy.............. –“Một vài biện pháp để xây dựng trường học thân thiện - học sinh tích cực”.
13. Đại biểu phát biểu ý kiến:
a. Đ/c .............. – Trưởng ban liên lạc hội cha mẹ học sinh.
+ Chính quyền địa phương và phòng giáo dục quan tâm hơn nữa đến công tác dạy và học của trường THCS ..............
b. Đ/c .............. – Chủ tịch UBND xã..............
+ Khắc phuc những tồn tại, phát huy những mặt mạnh.
+ Phấn đấu đạt được chỉ tiêu đề ra.
+ Các Đảng viên đăng ký Sổ tay làm theo lời Bác.
+ Tọa đàm hiến chương ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
+ Giáo viên dạy giỏi các cấp đạt tỉ lệ cao.
+ Chấp hành tốt ATGT.
+ Hội cha mẹ học sinh quan tâm đến việc dạy và học.
+ Phòng GD quan tâm hơn nữa trong việc đầu tư cơ sở vật chất của trường.
+ Nhà trường có kế hoạch giảng dạy phụ đạo cho học sinh yếu kém, quan tâm hơn nữa đến học sinh đồng bào các dân tộc thiểu số.
+ Thực hiện tốt mối quan hệ giữa Nhà trường – Gia đình và Xã hội.
+ Nhất trí các khoản thu trong phụ huynh để xây dựng nhà trường.
+ Chỉ đạo: các đoàn thể vận động học sinh đến trường, giảm mức thấp nhất tỉ lệ học sinh bỏ học.
c. Đ/c .............. – Chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện ..............
o Phát huy những thành quả đạt được.
+ Bồi dưỡng học sinh giỏi đạt được những thành quả tích cực.
+ Duy trì phổ cập trung học cơ sở.
+ Tập thể Lao động tiên tiến.
+ Hạn chế: vẫn còn nhiều học sinh lưu ban và hạnh kiểm yếu.
+ Duy trì đội ngũ Giáo viên giỏi.
+ Quan tâm hơn nữa đến các đối tượng con mồ côi, con hộ nghèo, con TB, con dân tộc thiểu số.
o Góp ý Bản Dự Thảo:
+ Nên sửa các chỉ tiêu phải thêm từ “trở lên” ở sau tỉ lệ %.
+ Xem lại đăng ký HSG
+ Đăng ký thi đua: nên tăng số lượng giáo viên giỏi cấp trường.
+ Thi GVG cấp trường trước ngày..............
o Những điểm mới về chuyên môn:
+ Đổi mới công tác thanh - kiểm tra.
+ Nâng cao công tác chuyên môn.
+ Thao giảng cụm.
+ Tổ chức các chuyên đề ƯDCNTT.
+ Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tại địa phương.
o Chỉ đạo:
+ Các công việc tiến hành và chỉ đạo của Phòng Giáo dục thông qua địa chỉ Mail, thông qua điện thoại di động.
+ Chú ý thông tư 55 về vấn đề thu tiền của Học sinh đầu năm.
o Trả lời kiến nghị:
+ Mua đèn chiếu: sẽ tham mưu lại.
+ Mua hóa chất, tranh ảnh: lập danh sách, số lượng để tập hợp đặt mua.
+ Mua thêm máy vi tính: tham mưu.
14. Cô .............. thông qua dự thảo nghị quyết Hội nghị.
15. Hội nghị biểu quyết chỉ tiêu:
- 100% cán bộ - giáo viên - nhân viên nhất trí các chỉ tiêu trong dự thảo nghị quyết.
16. BGH và Công đoàn ký kết thực hiện Nghị Quyết Hội Nghị.
17. Cô.............. – Đại diện công đoàn nhà trường phát động phong trào thi đua năm học..............
18. Cô ..............thông qua quy chế làm việc.
19. Cô .............. tổng kết Hội Nghị.
Biên bản kết thúc vào lúc 11h00’ cùng ngày.
CHỦ TRÌ | THƯ KÝ |
Biên bản Hội nghị cán bộ công nhân viên chức - Mẫu 4
Tên cơ quan chủ quản Tên đơn vị | Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam …………, ngày ..… tháng ….. năm 20.... |
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ CÁN BỘ CÔNG CHỨC
CƠ QUAN ......................... NĂM 20....
Cơ quan …………................................................................…năm ................
Thời gian:........................ sáng ngày …. tháng …. năm 20.....
Có mặt: …...................... / …......................
Vắng mặt:...................................................
Đại biểu:....................................................................................................................
Chủ tịch đoàn:
- Đ/c……………………...................................………...................................................
- Đ/c………………………………...................................................................................
Thư ký đoàn:
- Đ/c………………………………….................................................................................
- Đ/c ……………………………………............................................................................
Nội dung hội nghị:
Phần I:
Đ/c.............………… trình bày “Báo cáo thực hiện Nghị quyết Hội nghị cán bộ, công chức và công tác Công đoàn năm 20......, phương hướng nhiệm vụ năm 20.....”.
Phần II:
Đ/c..................……… Ban thanh tra nhân dân Cục Thống kê trình bày báo cáo “Kết quả hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân năm 20.....”.
Phần III:
Đ/c ……….….........................… đọc quyết định khen thưởng công đoàn năm 20......
Phần IV:
Các ý kiến tham gia vào các báo cáo trình bày tại hội nghị.
Đồng chí ………...................……… chủ trì phần thảo luận này.
Sau khi các báo cáo được các đồng chí Chủ tịch công đoàn, Trưởng Ban thanh tra nhân dân trình bày, CBCC đã tham gia ý kiến với các nội dung sau đây:
.............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
Phần V:
Đ/c ……………….....................… thay mặt tổ thư ký thông qua dự thảo “Nghị quyết Hội nghị cán bộ công chức cơ quan Cục Thống kê năm .............”. Sau đó có một số ý kiến về các chỉ tiêu phấn đấu như sau:
.............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
(Có văn bản kèm theo).
Phần VI: Phát biểu của đại diện công đoàn viên chức thành phố.
Đ/c ………............……............công đoàn viên chức thành phố phát biểu với hội nghị về 1 số vấn đề sau:
.............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
Phần VII: Đ/c …...........…….. tổng kết bế mạc - Phát động phong trào thi đua
Hội nghị kết thúc lúc ……………………......…….. phút cùng ngày.
Thư ký hội nghị (Ký, ghi rõ họ tên) | Chủ tịch công đoàn (Ký, ghi rõ họ tên) | Chủ tịch đoàn (Ký, ghi rõ họ tên) |
Biên bản Hội nghị cán bộ công chức - Mẫu 5
PHÒNG GD&ĐT..... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…..ngày ..... tháng .... năm...... |
BIÊN BẢN
Hội nghị cán bộ công chức, viên chức
Trường mầm non ..........năm học .........
I. Thời gian: Từ 7h30 đến 11h, ngày ..... tháng … năm........
II. Địa điểm: Tại văn phòng trường MN ..........
III. Thành phần: Toàn thể CB,GV,NV toàn trường.
Có mặt : ../…. đồng chí
Vắng mặt : 05 (có lý do: …………………..)
* Tên những người vắng mặt:
1. ....................... - lý do vắng: Nghỉ thai sản
2. ....................... - lý do vắng: Nghỉ thai sản
3. ....................... - lý do vắng: Nghỉ thai sản
4. ....................... - lý do vắng: Nghỉ thai sản
5. ....................... - lý do vắng: Bận việc của PGD
* Đại biểu khách: Không có
* Đoàn Chủ tịch:
Đ/c: .......................- Hiệu trưởng
Đ/c:....................... - P.Hiệu trưởng - CTCĐ
Đ/c: ....................... - P.Hiệu trưởng
* Đoàn Thư ký:
Đ/c:....................... - GVPT chuyên môn
IV. Nội dung hội nghị:
Phần I: Đ/c .......................- Trình bày Báo cáo thực hiện Nghị quyết Hội nghị cán bộ, công chức năm học ........., phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác năm .........; Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học ......... của đơn vị.
Các ý kiến tham luận của Hội nghị:
1. Ý kiến của đ/c Hoàng Thị Thúy: Hoàn toàn nhất trí với các nội dung Báo cáo thực hiện Nghị quyết Hội nghị cán bộ, công chức năm học ..............., phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác năm .........; Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học ......... của đơn vị mà đ/c .......................đã thông qua trước hội nghị. Đ/c Hoàng Thúy đề xuất để tỷ lệ trẻ SDD 2% thấp quá, có thể đưa tỷ lệ trẻ SDD và thấp còi lên khoảng 3% được không vì hiện tại tỷ lệ đầu năm trẻ SDD còn cao, sợ cuối năm không đạt được chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra.
2. Ý kiến của đ/c Phạm Thị Như Ngọc: Cũng hoàn toàn nhất trí với Báo cáo thực hiện Nghị quyết Hội nghị cán bộ, công chức năm học ..............., phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác năm .........; Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học ......... của đơn vị. Đồng thời có ý kiến đề xuất với nhà trường nên có biện pháp mạnh hơn để nhắc nhở những giáo viên chưa có tinh thần trách nhiệm trong công tác chuyên môn và bảo vệ tài sản của lớp.
Phần II: Đ/c .......................- Tiếp thu và giải trình các ý kiến phát biểu:
- Vẫn nên để tỷ lệ trẻ SDD ở mức 2% để phấn đấu, vì kế hoạch chung của PGD cũng để đạt cuối năm ở mức đó. Do vậy yêu cầu giáo viên các lớp cần phải đề ra các giải pháp thực hiện tốt để có thể giảm tỷ lệ SDD ngay từ đầu năm học, nhằm đạt được KH đã đề ra cuối năm học.
- Hoàn toàn nhất trí với ý kiến của đ/c Thúy, sẽ đưa các tiêu chí phấn đấu vào tiêu chí XL thi đua hàng tháng.
Phần III.
- Đ/c....................... - Trình bày dự thảo Quy chế dân chủ và dự thảo Quy chế chi tiêu nội bộ năm học ..........
- Đ/c ....................... - Thông qua Quy tắc ứng xử, Quy chế làm việc và nội quy của đơn vị năm học ..........
Các ý kiến tham luận của Hội nghị:
1. Ý kiến của đ/c .......................: Hoàn toàn nhất trí với dự thảo Quy chế dân chủ và dự thảo Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế làm việc, Quy tắc ứng xử và nội quy của nhà trường đã xây dựng năm học ..........
2. Ý kiến của đa số các đ/c khác: Cũng đều nhất trí với các bản dự thảo Quy chế, Quy tắc ứng xử và nội quy của nhà trường đã thông qua.
Phần IV: Đ/c .......................- Tiếp thu và giải trình các ý kiến phát biểu.
Phần V: Đ/c ....................... - Ban thanh tra nhân dân trình bày báo cáo kết quả hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân năm học ..............., Chương trình hoạt động của Ban thanh tra năm học .........”.
- Kiện toàn Ban TTND năm học ......... gồm:
1. Đ/c ....................... - Trưởng ban TTND
2. Đ/c ....................... - Phó ban TTND
3. Đ/c ....................... - Thư ký
4. Đ/c....................... - Thành viên
5. Đ/c .......................- Thành viên
Phần VI: Đ/c....................... - Trình bày Quy chế phối hợp và cam kết thực hiện trách nhiệm giữa Công đoàn và Nhà trường năm học ..........
(Sau khi trình bày xong, xin ý kiến của Hội nghị và tiến hành ký giao ước thi đua giữa Hiệu trưởng với Tổ chức Công đoàn).
Phần VI. Đ/c .......................- Hiệu trưởng: Phát động phong trào thi đua và ký kết giao ước thi đua, đăng ký các danh hiệu thi đua năm học ..........
Phần VII: Đ/c....................... - Thư ký thông qua dự thảo “Nghị quyết Hội nghị”. Sau đó thông qua các chỉ tiêu phấn đấu trong năm học ......... như sau:
* Chỉ tiêu phấn đấu: Tổng số 453 cháu = 15 nhóm, lớp.
Trong đó: - Trẻ nhà trẻ: 68 cháu = 3 nhóm;
- Trẻ mẫu giáo: 385 cháu = 12 lớp (4 lớp 3 tuổi: 109 cháu;
4 lớp 4 tuổi: 142 cháu;
4 lớp 5 tuổi: .....4 cháu).
* Phấn đấu đạt tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần và tỷ lệ trẻ ăn bán trú:
Độ tuổi | Tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần | Tỷ lệ trẻ ăn bán trú |
1. Trẻ nhà trẻ 2. Trẻ Mẫu giáo 3,4 tuổi 3. Trẻ Mẫu giáo 5 tuổi | 87% 88 - 93% 96 - 100% | 100% 100% 100% |
- Huy động 70% trẻ khuyết tật ở thể nhẹ trong độ tuổi MN được học hòa nhập; 100% trẻ đi học 2 buổi/ngày.
- Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ SDD nhẹ cân dưới 2% và SDD thể thấp còi dưới 2,2%.
- 100% GV có đủ giáo án, HSSS, áp dụng phương pháp dạy học tích cực vào giảng dạy cho trẻ, biết sử dụng thành thạo CNTT vào hoạt động giảng dạy trên lớp. Đảm bảo đủ giờ và ngày công, không vi phạm QCCM.
- 100% GV,NV được kiểm tra HSSS 4 lần/năm học, được dự giờ đột xuất và báo trước 2 đến 3 lần/năm học.
Nhà trường quyết tâm phấn đấu đạt các danh hiệu thi đua sau:
- Giữ vững danh hiệu“Trường MN đạt chuẩn Quốc gia”
- Đạt “Chi bộ trong sạch vững mạnh”;
- Đạt danh hiệu“Tập thể lao động xuất sắc”;
- Giữ vững danh hiệu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”;
- Đạt loại tốt “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”;
- Đạt “Công đoàn tiên tiến”;
- Đạt “Trường học an toàn,phòng tránh tai nạn thương tích”;
- Danh hiệu LĐTT cấp cơ: 58/58 đ/c (100%);
- Cá nhân đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở: 8/58 đ/c (.....,8%);
- SKKN đạt: Loại A cấp trường: 10 bản (17,8%);
Loại B cấp trường: 35 bản (64,4%);
Loại C cấp trường: 10 bản (17,8%)
- SKKN được XL A - B cấp cơ sở: 10 bản.
(Có văn bản kèm theo).
Phần VIII: Đ/c ....................... - Tổng kết, bế mạc Hội nghị.
Hội nghị đã tiến hành biểu quyết các Chỉ tiêu phấn đấu và các nội dung đã triển khai trong hội nghị, 100% các thành viên có mặt đều nhất trí với các nội dung đã thông qua ở trên. Hội nghị kết thúc hồi 11 h 00 phút cùng ngày và không còn ai có ý kiến nào khác./.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ | CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN | HIỆU TRƯỞNG |
Biên bản Hội nghị Viên chức - Mẫu 6
UBND HUYỆN ……… TRƯỜNG MN ……….. Số: ……..-HNVC-MNTHA | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM . , ngày … … tháng … …. năm 20..... |
BIÊN BẢN
Hội nghị cán bộ công chức, viên chức
Trường mầm non .......... năm học 20..... -20.....
I. Thời gian: Từ 7h30 đến 11h30 ngày 29 tháng 9 năm 20......
II. Địa điểm: Tại văn phòng trường MN .........., khu ...........
III. Thành phần: Toàn thể CB,GV,NV toàn trường.
Có mặt : ………đồng chí
Vắng mặt : ……… (có lý do: Nghỉ thai sản).
* Tên những người vắng mặt:
1. …………….. - Lý do vắng: Nghỉ thai sản
* Đại biểu khách: Đồng chí ................. - Phó trưởng phòng GD&ĐT.
* Đoàn Chủ tịch:
Đ/c: ......................... - Hiệu trưởng
Đ/c: ……………… - P.Hiệu trưởng - CTCĐ
Đ/c: ………………… - P.Hiệu trưởng
* Đoàn Thư ký:
Đ/c: ……….. - GV 5T
IV. Nội dung hội nghị: (Đồng chí……….. - Thực hiện kịch bản)
Phần I: Đ/c ......................... - Trình bày báo cáo thực hiện Nghị quyết Hội nghị CB,CC năm học 20..... - 20....., phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác năm 20..... -20.....; Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 20..... -20..... của đơn vị.
* Các ý kiến tham luận của Hội nghị:
1. Ý kiến của đ/c Phạm Thị Hằng: Hoàn toàn nhất trí với các nội dung Báo cáo thực hiện Nghị quyết Hội nghị cán bộ, công chức năm học 20..... - 20....., phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác năm 20..... -20.....; Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 20..... -20..... của đơn vị mà đ/c ......................... đã thông qua trước hội nghị. Đ/c Hằng đề xuất để tỷ lệ trẻ SDD 2% thấp quá, có thể đưa tỷ lệ trẻ SDD và thấp còi lên khoảng 3% được không vì hiện tại tỷ lệ đầu năm trẻ SDD còn cao, sợ cuối năm không đạt được chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra.
2. Ý kiến của đ/c .........: Cũng hoàn toàn nhất trí với Báo cáo thực hiện Nghị quyết Hội nghị cán bộ, công chức năm học 20..... - 20....., phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác năm 20..... -20.....; Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 20..... -20..... của đơn vị. Đồng thời có ý kiến đề xuất với nhà trường nên có biện pháp mạnh hơn để nhắc nhở những giáo viên chưa có tinh thần trách nhiệm trong công tác chuyên môn và bảo vệ tài sản của lớp.
Phần II: Đ/c ......................... - Tiếp thu và giải trình các ý kiến phát biểu:
- Vẫn nên để tỷ lệ trẻ SDD ở mức 2% để phấn đấu, vì kế hoạch chung của PGD cũng để đạt cuối năm ở mức đó. Do vậy yêu cầu giáo viên các lớp cần phải đề ra các giải pháp thực hiện tốt để có thể giảm tỷ lệ SDD ngay từ đầu năm học, nhằm đạt được Kế hoạch đã đề ra cuối năm học.
- Hoàn toàn nhất trí với ý kiến của đ/c Phạm Hằng, đồng thời sẽ đưa các tiêu chí phấn đấu vào tiêu chí XL thi đua hàng tháng.
Phần III.
- Đ/c ......................... - Trình bày dự thảo Quy chế dân chủ và dự thảo Quy chế chi tiêu nội bộ năm học 20..... -20......
- Đ/c ......... - Thông qua Quy tắc ứng xử, Quy chế làm việc và nội quy của đơn vị năm học 20..... -20......
* Các ý kiến tham luận của Hội nghị:
1. Ý kiến của đ/c .........................: Hoàn toàn nhất trí với dự thảo Quy chế dân chủ và dự thảo Quy chế làm việc, Quy tắc ứng xử và nội quy của nhà trường đã xây dựng năm học 20..... -20......
- Đối với QC chi tiêu nội bộ, mục chi tiền CSBT hàng tháng, đ/c chí Uyển có ý kiến nếu nhà trường để mức chi công tác QL 11% và chi công tác thu 4% cao so với mặc bằng chung của trường, đề nghị BGH nghiên cứu hạ mức chi về công tác QL xuống 10% và công tác thu 3%. Đồng thời ko nhất trí chi hỗ trợ cho NVND tăng từ 400.000đ/tháng lên 500.000đ/tháng (chỉ để mức hỗ trợ 400.000đ/tháng); không đồng ý hỗ trợ cho 02 đ/c NV Bảo vệ (Đ/c Công và Thắng) 500.000đ/tháng).
+ Đối với công tác thu hè tháng 6&7, nếu để 5% Chi CSVC hơi cao, đề nghị nhà trường giảm xuống.
2. Ý kiến của đ/c ………. đều nhất trí với dự thảo Quy chế dân chủ và dự thảo Quy chế làm việc, Quy tắc ứng xử và nội quy của nhà trường đã xây dựng năm học 20..... -20...... Cùng có ý kiến đề nghị BGH nhà trường nghiên cứu lại và có thể giảm mức chi về công tác QL và công tác thu xuống. Đồng thời cùng nhất trí chi hỗ trợ cho các đ/c NVND và NVBV 500.000đ/tháng.
Riêng đ/c Thoa có ý kiến đề xuất với BGH xem xét có thể hỗ trợ 50% mức đóng tiền CSBT cho con của các đ/c GV,NV đang học tại trường (75.000đ/tháng) để động viên các cô.
3. Ý kiến của đ/c ……….: Nhất trí hoàn toàn với mức dự kiến chi tiền CSBT đối với công tác QL và công tác thu, mức dự kiến chi 11% công tác QL và 4% công tác thu là hợp lý, vì trách nhiệm nặng nề hơn. Đồng thời đ/c Vân đề nghị Nhà trường cử 01 đ/c khác làm thay các công tác kiêm nhiệm Thủ quỹ, Thủ kho và Tổ trưởng khu, nguyện vọng của đ/c Vân muốn được về lớp làm nhiệm vụ chuyên môn CS&GD trẻ.
4. Ý kiến của đa số các đ/c khác: Cũng đều nhất trí với các bản dự thảo Quy chế, Quy tắc ứng xử và nội quy của nhà trường đã thông qua. Và cũng đề nghị BGH nhà trường nghiên cứu lại mức chi về công tác QL cho hợp lý hơn. Đồng thời có ý kiến đề nghị đ/c Vân tiếp tục giúp nhà trường kiêm nhiệm các chức danh đã được phân công, vì đ/c Vân làm việc rất cẩn thận, chu đáo và các mức chi vẫn giữ nguyên như BGH đã dự kiến.
Phần IV: Đ/c ......................... - Tiếp thu và giải trình các ý kiến phát biểu. Đồng thời nhất trí hạ mức chi công tác QL xuống 10% theo đề nghị của một số GV, riêng việc hỗ trợ cho NVND và NVBV vẫn giữ nguyên mức hỗ trợ 500.000đ/tháng, vì thực tế các đ/c NVND và NV bảo vệ lương thấp quá, chưa được nhà nước quan tâm so với đội ngũ GV, công việc vất vả làm việc ở môi trường bếp rất nóng lựcphải trở thức ăn cho trẻ về từng thôn, hao mòn xe máy… Riêng 02 đ/c NVBV rất nhiệt tình trong công việc, luôn giúp đỡ cho GV các khu về đường điện, nước và các công việc khác hàng ngày. Vì vậy thống nhất nên chi hỗ trợ thêm 500.000k, để động viên tinh thần cho các anh chị em nhân viên hàng tháng.
- Đồng chí Thuỷ không nhất trí việc miễn giảm 50% tiền CSBT cho con của GV,NV trong trường, vì theo quy định của Tài chính không có mục miễn giảm cho con em GV,NV. Nhà trường chỉ thực hiện miễn giảm cho các học sinh thuộc diện có hoàn cảnh khó khăn đặc biệt, khi có xác nhận của chính quyền địa phương.
Phần V: Đ/c…………. - Trưởng Ban thanh tra nhân dân nhiệm kỳ 2021-20....., trình bày báo cáo kết quả hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân năm học 20..... - 20....., Chương trình hoạt động của Ban thanh tra năm học 20..... -20......
- Hội nghị đã tiến hành kiện toàn Ban TTND năm học 20..... -20..... gồm:
1. Đ/c Phạm Thị Hường - Trưởng ban TTND
2. Đ/c ......... - Phó ban TTND
3. Đ/c ............ - Thư ký
4. Đ/c ......................... - Thành viên
5. Đ/c Trịnh Thị Nhàn - Thành viên
Phần VI: Đ/c ......................... - Trình bày Quy chế phối hợp và cam kết thực hiện trách nhiệm giữa Công đoàn và Nhà trường năm học 20..... -20......
(Sau khi trình bày xong, xin ý kiến của Hội nghị và tiến hành ký giao ước thi đua giữa Hiệu trưởng với Tổ chức Công đoàn).
Phần VI. Đ/c ......................... - Hiệu trưởng: Phát động phong trào thi đua và ký kết giao ước thi đua, đăng ký các danh hiệu thi đua năm học 20..... -20......
Phần VII: Đ/c………….. - Thư ký thông qua dự thảo “Nghị quyết Hội nghị”. Sau đó thông qua các chỉ tiêu phấn đấu trong năm học 20..... -20.....:
* Chỉ tiêu phấn đấu: Tổng số 401 cháu = 17 nhóm, lớp.
Trong đó: - Trẻ nhà trẻ: 85 cháu = 4 nhóm;
- Trẻ mẫu giáo: 316 cháu = 13 lớp (4 lớp 3 tuổi: 97 cháu;
6 lớp 4 tuổi: 127 cháu;
3 lớp 5 tuổi: 92 cháu).
* Phấn đấu đạt tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần và tỷ lệ trẻ ăn bán trú:
Độ tuổi | Tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần | Tỷ lệ trẻ ăn bán trú |
1. Trẻ nhà trẻ 2. Trẻ Mẫu giáo 3,4 tuổi 3. Trẻ Mẫu giáo 5 tuổi | 87% 88 - 93% 96 - 100% | 100% 100% 100% |
- Huy động 70% trẻ khuyết tật ở thể nhẹ trong độ tuổi MN được học hòa nhập; 100% trẻ đi học 2 buổi/ngày.
- Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ SDD nhẹ cân dưới 2,3% và SDD thể thấp còi dưới 3,5%.
- 100% các lớp thực hiện nghiêm túc lịch vệ sinh hàng ngày, hàng tuần, đảm bảo VSMT phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm, giữ gìn vệ sinh môi trường xanh - sạch - đẹp, thường xuyên khơi thông cống rãnh, phát quang bụi rậm, giữ gìn khu vệ sinh của trẻ an toàn, sạch sẽ, hợp vệ sinh, thuận tiện cho trẻ sử dụng, tạo góc cây xanh ở các lớp, duy trì vườn cây của bé.
- Chỉ đạo tổ nuôi nghiêm túc lưu nghiệm mẫu thức ăn 24/24 giờ. Lưu nghiệm sữa bột theo công thức, lưu riêng riêng sữa và nước dùng để pha sữa.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nuôi dưỡng, sử dụng có hiệu quả phần mềm “Quản lý công tác bán trú”.
- Tiếp tục thực hiện mô hình vườn rau sạch, mô hình phòng chống suy dinh dưỡng tại khu ...........
- Duy trì tỷ lệ ăn bán trú tại trường là: 401 trẻ đạt tỷ lệ 100%.
- Thực hiện mức tiền ăn của trẻ 25.000 đồng/trẻ/ngày.
- Nâng cao chất lượng thực hiện chương trình GDMN. Tiếp tục thực kế hoạch chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm giai đoạn 2021-2025”. Triển khai các kế hoạch, đề án, chính sách phát triển giáo dục mầm non, thực hiện chủ đề năm học “Xây dựng trường mầm non xanh - an toàn - hạnh phúc”.
- Xây dựng mô hình “Mỗi lớp học là một không gian sáng tạo”, và mô hình “Văn hóa trường học - Văn hóa dân gian”
- Triển khai thực hiện có chất lượng, hiệu quả thiết thực Kế hoạch số 4340/KH-SGDĐT "Nhà trường cùng chung tay phát triển - Thầy cô cùng sẻ chia trách nhiệm" giai đoạn 20..... - 2025 với trường MN Bình Minh II và trường MN Hồ Tùng Mậu (Quận Bắc Từ Liêm), để rút ngắn khoảng cách giữa quận nội thành và huyện ngoại thành. Vận động CB,GV,NV trong trường tham gia các hoạt động kết nối, chia sẻ kinh nghiệm dạy học, nâng cao chất lượng đội ngũ góp phần thu hẹp khoảng cách chất lượng GD giữa 03 nhà trường.
- Thực hiện tốt “Văn hoá trường học – Văn hoá dân gian”, 100% các lớp xây dựng góc sáng tạo tại lớp theo mô hình “Văn hóa dân gian”, thực hiện mô hình “Văn hóa trường học”, ứng dụng bộ Quy tắc ứng xử và các hành vi ứng xử văn hóa trong nhà trường. Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho trẻ mầm non, tạo thói quen, hành vi biết chào hỏi xưng hô lễ phép, biết lắng nghe và xin phép khi có ý kiến; có kỹ năng tự phục vụ, kỹ năng sống phù hợp độ tuổi, chú trọng đưa nội dung “Văn hóa dân gian” trong tổ chức các hoạt động giáo dục theo Kế hoạch giáo dục năm học, tổ chức ngày hội, ngày lễ tại trường.
- Đăng ký với PGD&ĐT nội dung phát triển GD của nhà trường “Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ” để thực hiện trong năm học.
- Tiếp tục thực hiện tốt 10 hành vi ứng xử văn hóa đã được công khai trong năm học 20..... -20..... trong nhà trường. 100% CB,GV,NV trong nhà trường cần thực hiện tốt các hành vi giao tiếp, ứng xử văn hóa sau:
* Đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên:
+ Trang phục gọn gàng, lịch sự, mặc đồng phục của trường các ngày tuần.
+ Không sử dụng điện thoại trong giờ làm việc.
+ Cúi người khi chào hỏi.
* Đối với trẻ:
+ Yêu thương, chăm sóc trẻ từ trái tim.
+ Cô giáo tươi cười khi đón trẻ vào lớp, trò chuyện thân mật với trẻ.
+ Cô giáo không đánh mắng khi trẻ có lỗi.
+ Cô giáo luôn lắng nghe ý kiến của trẻ, không ngắt lời khi trẻ đang trình bày.
+ Luôn giữ lời hứa với trẻ.
* Đối với cấp trên, khách đến trường, phụ huynh.
+ Ngôn ngữ chuẩn mực, không xưng hô trống không, nói lời văn minh, nghiêm túc, không làm tổn hại đến sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản thân, người khác và uy tín của tập thể trong nhà trường.
+ Không được phán xét bất kỳ ai chỉ vì họ có những sai lầm không giống mình.
+ Thân thiện, tình cảm, bình đẳng với phụ huynh khi đón và trả trẻ.
- Công tác thi đua và viết SKKN:
Nhà trường quyết tâm phấn đấu đạt các danh hiệu thi đua sau:
- Đối với Chi bộ: Phấn đấu đạt “Chi bộ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”, có 05 Đảng viên HTXSNV;
- Đạt danh hiệu tập thể“Bằng khen cấp thành phố”;
- Đạt danh hiệu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa nâng cao năm20.....”;
- Đạt “Công đoàn vững mạnh”;
- Đạt “Trường học an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích”;
- 100% cán bộ, GV,NV trong trường không vi phạm đạo đức nhà giáo.
- 100% CB,GV,NV đăng ký các danh hiệu thi đua các cấp.
- Nhà trường “Xây dựng trường mầm non xanh-an toàn-hạnh phúc”.
- Phối hợp với Ban chấp hành Công đoàn thực hiện phong trào thi đua người tốt, việc tốt. Phấn đấu mỗi tháng có từ 2 bài viết về “Gương người tốt, việc tốt” nộp về PGD&ĐT và phấn đấu trong năm học có từ 1-2 gương điển hình tiến tiến đề nghị cấp trên khen thưởng.
- Đăng ký nội dung đổi mới về thực hiện phong trào thi đua "Nhà giáo .......... đoàn kết, tâm huyết, chuyên nghiệp, sáng tạo" để thực hiện trong năm học.
- Danh hiệu LĐTT cấp cơ: 57/57 đ/c (100%);
- Cá nhân đạt danh hiệu “Bằng khen của Bộ GD&ĐT”: 02 đ/c;
- Cá nhân đạt danh hiệu CSTĐ cấp Thành phố: 01 đồng chí;
- Cá nhân đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở: 8/57 đ/c (14%);
- 100% nhóm lớp thực hiện tốt “Xây dựng nhóm, lớp mầm non hạnh phúc”.
- SKKN đạt: Loại A cấp trường: 12/55 bản (21,8%);
Loại B cấp trường: 38/55 bản (69,1%);
Loại C cấp trường: 5 bản (9,1 %);
- SKKN được XL A - B cấp cơ sở: 08 bản.
- SKKN được xếp loại cấp Thành phố: 01 bản.
- Nhà trường thành lập Tổ giám sát, tổ chức họp thống nhất lựa chọn và liên kết với các trung tâm, thực hiện tốt các yêu cầu theo quy định có hợp đồng liên kết rõ ràng, có đơn đề nghị của phụ huynh cho trẻ được tham gia các lớp học, có danh sách theo dõi trẻ học từng lớp. Cử GV hiểu biết tiếng anh dự giờ, có phiếu dự giờ hàng tháng. Nhà trường chỉ tiến hành thực hiện khi đã được PGD&ĐT nhất trí và cho phép thực hiện.
- Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi cấp trường năm học 20.....-2024 lĩnh vực phát triển ngôn ngữ, hoạt động làm quen chữ cái, hoạt động làm quen văn học, lĩnh vực phát triển thẩm mỹ: Hoạt động âm nhạc.
+ 100% GV,NV tham gia hội thi giáo viên giỏi và nhân viên nuôi dưỡng giỏi cấp trường vào tháng 10;11/20...... Cử chọn GV, NV đạt giải cao tham gia thi cấp cơ sở tháng 3/2024.
+ 100% GV tham gia hội thi “Xây dựng môi trường GD lấy trẻ làm trung tâm”; “Thi làm ĐD sáng tạo”, thao giảng (dịp 20/11 và 8/3).
+ 100% các lớp Mẫu giáo tham gia hội thi “Chúng cháu vui khỏe” vào tháng 12/20....., chương trình “Ngày hội thể thao” tháng 3/2024;
+ 100% trẻ khối 5 tuổi tham gia hội thi “Trạng nguyên nhí” vào tháng 3/2024.
* Xây dựng công tác chỉ đạo điểm:
+ Xây dựng chuyên đề “Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh” tại lớp A2+B6.
+ Chuyên đề “Giáo dục văn hoá dân gian thông qua HĐ âm nhạc” tại lớp A3.
+ Chuyên đề “Lĩnh vực phát triển thể chất” tại lớp A1 + B5 + C2.
+ Chuyên đề về “Ứng dụng PPGD tiên tiến Steam trong tổ chức hoạt động GD” tại lớp A3 + B5.
+ Chuyên đề “Xây dựng môi trường học tập lấy trẻ làm trung tâm, không gian sáng tạo” tại lớp A3 + C2.
+ Chuyên đề “Giáo dục kỹ năng bảo vệ sức khoẻ, phòng chống dịch bệnh” cho trẻ,“Kỹ năng tự bảo vệ bản thân và phòng cháy, chữa cháy”, “Kỹ năng đảm bảo an toàn cho bản thân khi tham gia giao thông”... tại các lớp A3, B, C2.
+ Chuyên đề lĩnh vực“Chăm sóc nuôi dưỡng, VSATTP”nhà trẻ: Nhà trẻ D3.
- Phấn đấu cuối năm học xếp loại thi đua các nhóm lớp như sau:
+ Xếp loại tốt: 8/17 đạt tỷ lệ 47 %;
+ Xếp loại khá: 9/17 đạt tỷ lệ 53 %;
Phấn đấu không có lớp nào xếp loại ĐYC và không đạt yêu cầu.
- Thực hiện kết quả đánh giá trẻ cuối năm:
+ Số trẻ đạt yêu cầu cuối độ tuổi 387/401 đạt tỷ lệ 96,5 %;
+ Số trẻ chưa đạt yêu cầu 14/401 đạt tỷ lệ 3,5 %.
- Kế hoạch thu các khoản học phí và ngoài học phí như sau:
+ Tiền học phí: Thu 100.000đ/tháng. (Thu theo tháng)
+ Tiền học phẩm: Thu 150.000đ/trẻ/năm;
+ Tiền trang thiết bị phục vụ bán trú: 150.000đ/trẻ/năm;
+ Tiền chăm sóc bán trú: 150.000đ/trẻ/tháng;
+ Tiền nước học đường: 12.000đ/trẻ/tháng;
+ Tiền ăn của trẻ: 25.000đ/ngày/trẻ (kể cả tiền chất đốt).
+ Quỹ phụ huynh (Do phụ huynh tự bàn bạc thống nhất và XD kế hoạch).
+ Riêng tiền điện điều hoà đề nghị Hội PH bàn và thoả thuận thống nhất với Nhà trường để thu trên cơ sở căn cứ theo thực tế sử dụng. Có thể lắp công tơ riêng chạy điều hoà và thu theo số điện thực tế dùng điều hoà hàng tháng.
- Kế hoạch năm học 20..... -20..... nhà trường vẫn tiếp tục đưa chương trình hoạt động ngoại khoá để dạy cho trẻ các độ tuổi. Nhà trường tiến hành hợp đồng liên kết với các Trung tâm sau:
+ Trung tâm Ngoại ngữ REACH ENGLISH cho trẻ làm quen với tiếng Anh;
+ Trung tâm bồi dưỡng kỹ năng Hồng Đăng.
* Dự kiến mức thu các môn học như sau:
+ Môn LQ với Tiếng anh: 300.000đ/tháng (50% GV người nước ngoài dạy),
220.000đ/tháng (30% GV người nước ngoài dạy)
+ Môn GD Kỹ năng sống: 60.000đ/tháng (học 01 tiết/tuần);
+ Hoạt động Gymkid: 110.000đ/tháng (học 01 tiết/tuần);
+ Môn toán tư duy finger math: 110.000đ/tháng (học 01 tiết/tuần);
+ Môn Tiền tiểu học dành cho trẻ khối 5T: 220.000đ/tháng (học 2 tiết/tuần)
Để thực hiện các HĐ ngoại khoá, đề nghị phụ huynh đăng ký cho các con học phải có “Đơn đăng ký” cho trẻ được tham gia học từng môn học và nộp về Nhà trường để tổng hợp và lưu hồ sơ tại trường.
Phần VIII: Đ/c ………… - Tổng kết, bế mạc Hội nghị.
Hội nghị đã tiến hành biểu quyết các chỉ tiêu phấn đấu và các nội dung đã triển khai trong hội nghị. Kết quả 100% các thành viên có mặt đều nhất trí với các nội dung đã thông qua ở trên. Hội nghị kết thúc hồi 11h30 phút cùng ngày và không còn ai có ý kiến nào khác./.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ
….…… | CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN
......................... | HIỆU TRƯỞNG
….……… |