Giáo án ôn tập hè lớp 5 lên lớp 6 Giáo án dạy hè 2024
Giáo án ôn tập hè lớp 5 lên lớp 6 mang tới các bài soạn môn Toán bám sát chương trình, giúp thầy cô xây dựng giáo án dạy hè 2024 nhanh chóng, tiết kiệm khá nhiều thời gian và công sức.
Giáo án dạy hè lớp 5 lên lớp 6 được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học. Qua đó, giúp ích rất nhiều cho thầy cô trong quá trình xây dựng giáo án dạy hè cho học sinh của mình. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm Bộ đề ôn tập hè môn Toán lớp 5. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giáo án dạy hè môn Toán lớp 5 lên 6
KẾ HOẠCH DẠY ÔN TẬP TRONG HÈ MÔN TOÁN LỚP 5 LÊN 6
STT | GIẢNG | NỘI DUNG | GHI CHÚ |
1 | Ôn tập về số tự nhiên; các phép tính về số tự nhiên | ||
2 | Ôn tập các phép tính về phân số, hỗn số, số thập phân. | ||
3 | Ôn tập về giải toán có lời văn. | ||
4 | Ôn tập về giải toán có lời văn(tiếp) | ||
5 | Ôn tập về tam giác | ||
6 | Ôn tập về các phép tính-KSCL lần 1 | ||
7 | Ôn tập về chu vi,diện tích thể tích các hình. | ||
8 | Ôn tập về chu vi,diện tích, thể tích các hình | ||
9 | Ôn tập về giải toán có lời văn và chu vi,thể tích,diện tích (tiếp) | ||
10 | Ôn tập về dạng toán cơ bản về tìm thành phần chưa biết của phép tính | ||
11 | Ôn tập về dạng toán cơ bản về tìm thành phần chưa biết của phép tính | ||
12 | Ôn tập tổng hợp-Kiểm tra KSCL lần 2 |
Buổi 1: ÔN LUYỆN VỀ SỐ TỰ NHIÊN – CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
PHẦN I: NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
1. Các số 0,1,2,3,4 … là các số tự nhiên
Số 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.
2. Dùng 10 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 để viết số và trong hệ tự nhiên.
3. Phân tích cấu tạo số trong hệ tự nhiên.
4. Các số chẵn có tận cùng: 2,4,6,8,0
5. Các số lẻ có tận cùng là: 1,3,5,7,9
6. Hai số tự nhiên chẵn hoặc lẽ hơn kém nhau 2 đơn vị
7. Phép cộng và tính chất của phép cộng.
* Phép cộng:
a. Tính giao hoán: a + b = b + a
b. Tính chất kết hợp (a + b) + c
c. Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
d. Tìm số hạng chưa biết: a + x = b => x = b – a
8. Phép trừ và tính chất của phép trừ.
a. Trừ đi số 0: a – 0 = a
b. Số bị trừ = số trừ: a – a = 0
c. Tìm số bị trừ số trừ chưa biết:
x – a = b => x = b + a (số bị trừ = hiệu + số từ)
a – x = d => x = a – d (số bị trừ trừ đi hiệu)
9. Phép nhân và tính chất của phép nhân.
A x b = c (a; b là thừa số, c là tích)
a. Tính chất giao hoán: a x b = b x a
b. Tính chất kết hợp: (a b) . c = a (b . c)
c. Tính chất nhân 1: a . 1 = 1 . a = a
d. Nhân với số 0: a 0 = 0 . a = 0
e. Nhân 1 số với tổng (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
a (b+c) = a . c + b.c
f. Tìm thừa số chưa biết:
a x = b => x = b : a
10. Phép chia và tính chất của phép chia:
Tính chất:
a. Chia cho 1: a : 1 = a
b. Số bị chia và số chia bằng nhau: a : a = 1
c. Số bị chia = 0: 0 : a = 0
11. Phép chia hết và phép chia có dư:
a : b = q => a = b q
a : b = q dư r => a =b q + r
Nếu r = 0 thì => a chia hết cho b
Nếu r 0 thì => a không chia hết cho b
* Tìm số bị chia và số chia chưa biết.
x : a = b => x = b a
b : x = q => x = b : q
PHẦN II: BÀI TẬP
Bài 1: Thực hiện phép tính
a. 638+780 . 5 – 369 : 9
= 638 + 780 – 41
= 1418 - 41
= 1377
b. (273 + 485) . 16 – 483 : 3 . 4
= 758 . 16 - 161 . 4
= 12128 - 644
= 11474
c. 779 : 41 . 16. (435 – 249)
= 19 . 16 . 186
= 304 . 186
= 56544
Bài 2: Tính nhanh:
a. 325 . 6 + 6 . 560 + 115
= (325 + 560 + 115) . 6
= 1000 . 6
= 6000
b. 133 : 7 + 154 : 7 413 : 7
= (133 + 154 + 413) : 7
= 700 : 7
= 100
Bài 3: Tìm x biết
a. x : (111 – 99) = 17 . 5
x : 12 = 17 . 5
x : 12 = 85
x = 85 . 12
x = 1020
c. x: 125 = 75 dư 5
x = 75 . 125 + 5
x = 9375 + 5
x = 9380
b. (509 + 355) : x = 840 : 35
864 : x = 840 : 35
864 : x = 24
x = 864 : 24
x = 36
Bài 4: Tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số. Biết rằng nếu viết thêm 1 chữ số 5 vào bên trái số đó thì được số mới lớn hơn gấp 26 lần số ban đầu.
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài 1: Tính nhanh:
a. 64 . 25 + 35 . 25 + 25
b. 58 . 42 + 32 . 8 + 5 . 16
Bài 2: Tìm x biết:
a. 890 : x = 35 dư 15
b. 648 – 34 . x = 444
c. 1482 : x + 23 = 80
Bài 3: tính nhanh:
a. (42 x 43 + 43 x 57 + 43) – 360 : 4
b. (372 – 19 . 4 + (981 : 9 – 13)
c. 456 : 2 x 18 + 456 : 3 – 102
Bài 4: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 9 và tích của hai chữ số gấp đôi tổng.
Bài 5: Tìm một số có 4 chữ số. Biết trung bình cộng của các chữ số là 3 và chữ số hàng nghìn gấp 3 lần chữ số hàng trăm.
...........
>> Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết