Địa lí 10 Bài 13: Thực hành Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới Soạn Địa 10 trang 49 sách Cánh diều
Giải bài tập SGK Địa lí 10 trang 49, 50 sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 10 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 13 Thực hành Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới thuộc Chương 5 Sinh quyển.
Giải Địa lí 10 Bài 13 Thực hành Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới giúp các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của Bài 13 chương 5 trong sách giáo khoa Địa lí 10 Cánh diều. Đồng thời, qua tài liệu này giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Địa lí 10 Bài 13: Thực hành Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới
Câu hỏi trang 49
Quan sát hình sau:
Quan sát hình 2.4 và hình 13.1, hãy lập bảng theo mẫu sau để thể hiện sự phân bố của các nhóm đất chính và thảm thực vật chính trên thế giới. Rút ra nhận xét.
Bảng 13. Sự phân bố các nhóm đất và sinh vật trên thế giới
Đới khí hậu | Nhóm đất chính | Thảm thực vật chính |
Cực | ||
Ôn đới | ||
Nhiệt đới | ||
Xích đạo |
Gợi ý đáp án
Sự phân bố các nhóm đất và sinh vật trên thế giới
Đới khí hậu | Nhóm đất chính | Thảm thực vật chính |
Cực | Đất hoang mạc cực, đất đồng rêu | Hoang mạc lạnh, đài nguyên, rừng lá kim |
Ôn đới | Đất tai-ga lạnh, đất pốt-dôn, đất pốt-dôn cỏ, đất xám nâu rừng lá rộng ôn đới, đất đen thảo nguyên, đất hạt dẻ, đất đai cao | Đài nguyên, rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới, hoang mạc và bán hoang mạc, rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt, thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao |
Nhiệt đới | Đất vàng và đất đỏ, đất nâu vàng, đất hoang mạc nhiệt đới và cận nhiệt, đất đỏ và đỏ nâu xavan, đất đen và xám, đất fe-ra-lit đỏ, đất fe-ra-lit đỏ vàng, đất phù sa sông | Rừng cận nhiệt ẩm, rừng lá kim, thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao, hoang mạc và bán hoang mạc, rừng nhiệt đới xích đạo, rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt, xavan và cây bụi |
Xích đạo | Đất đỏ và đỏ nâu xavan, đất đen và xám, đất fe-ra-lit đỏ, đất fe-ra-lit đỏ vàng, đất đai cao | Rừng nhiệt đới xích đạo, xavan và cây bụi, thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao |
- Nhận xét: Các nhóm đất và thực vật phân bố rất đa dạng theo vĩ độ, kinh độ và độ cao. Mỗi thảm thực vật phát triển trên một nhóm đất nhất định phù hợp với các điều kiện sinh thái khác (nhiệt, ẩm, ánh sáng).
Câu hỏi trang 50
Dựa vào hình 13.2 và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố vành đai đất và vành đai thực vật ở sườn tây dãy Cap-ca.
Gợi ý đáp án
-Ở sườn tây dãy Cáp-ca (từ chân núi lên đỉnh núi) có những vành đai thực vật và đất
Độ cao (m) | Vành đai thực vật | Vành đai đất |
0-500 | Rừng lá rộng cận nhiệt | Đất đỏ cận nhiệt |
500-1200 | Rừng hỗn hợp | Đất nâu |
1200-1600 | Rừng lá kim | Đất pốt-dôn núi |
1600-2000 | Đồng cỏ núi cao | Đất đồng cỏ núi |
2000-2800 | Địa y và cây bụi | Đất sơ đẳng xen lẫn đá |
Trên 2800 | Băng tuyết | Băng tuyết |
- Đất và thực vật ở sườn tây dãy Cáp-ca có sự thay đổi theo độ cao; trên 2800m chỉ còn là băng tuyết bao phủ quanh năm. Có sự thay đổi trên là do càng lên cao nhiệt độ càng giảm (lên cao 100m giảm 0,60C) kéo theo đó là sự thay đổi về độ ẩm, ánh sáng,…