Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Sinh học 10 sách Cánh diều Tập huấn sách giáo khoa lớp 10 Cánh diều năm 2022 - 2023
Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Sinh học 10 sách Cánh diều giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng trả lời 15 câu hỏi trắc nghiệm tập huấn thay sách giáo khoa lớp 10 môn Sinh học năm 2022 - 2023.
Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm đáp án trắc nghiệm môn Toán, Ngữ văn, Hóa học, Vật lí, Lịch sử 10 sách Cánh diều để có thêm nhiều kinh nghiệm hoàn thiện khóa tập huấn thay SGK lớp 10 của mình. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi đáp án tập huấn SGK Sinh học 10 trong bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Đáp án tập huấn SGK Sinh học 10 Cánh diều
Câu 1. Trong số các phương án sau, phương án nào không thuộc thành phần của “Năng lực Sinh học”?
A. Nhận thức Sinh học.
B. Tìm hiểu thế giới sống.
C. Rèn luyện kỹ năng thực hành sinh học.
D. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
Câu 2. Sách giáo khoa Sinh học 10 nhằm phát triển những phẩm chất chủ yếu ở học sinh đã được ghi trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 là:
A. Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
B. Yêu nước, chăm học, trung thực, trách nhiệm, khách quan.
C. Yêu nước, nhân ái, đoàn kết, trung thực, trách nhiệm.
D. Yêu nước, yêu lao động, đoàn kết, trung thực, trách nhiệm.
Câu 3. Sách giáo khoa môn Sinh học 10 nhằm phát triển những năng lực chung ở học sinh đã được ghi trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 là:
A. Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực hợp tác và làm việc nhóm; Năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng vào thực tiễn.
B. Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
C. Năng lực tự học; Năng lực giao tiếp; Năng lực sáng tạo.
D. Năng lực tự chủ; Năng lực hợp tác; Năng lực phản biện.
Câu 4. Cấu trúc sách giáo khoa môn Sinh học 10 bộ sách Cánh Diều gồm có: (1) 22 bài học; (2) 10 chủ đề; (3) 2 bài thực hành; (4) 3 phần.
Tổ hợp câu trả lời đúng là:
A. 1 – 2 – 3.
B. 2 – 3 – 4.
C. 1 – 2 – 4
D. 1 – 3 – 4.
Câu 5. Cấu trúc các phần trong sách chuyên đề học tập Sinh học 10, bộ sách Cánh Diều gồm có:
A. Hướng dẫn sử dụng sách; Công nghệ tế bào thực vật; Công nghệ tế bào động vật; Công nghệ enzyme; Công nghệ vi sinh vật.
B. Hướng dẫn sử dụng sách; Công nghệ tế bào và một số thành tựu; Công nghệ enzyme và ứng dụng; Công nghệ vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường.
C. Hướng dẫn sử dụng sách; Công nghệ tế bào thực vật; Công nghệ tế bào động vật; Công nghệ enzyme; Công nghệ vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường.
D. Hướng dẫn sử dụng sách; Công nghệ tế bào và một số thành tựu; Công nghệ enzyme và ứng dụng; Công nghệ xử lí ô nhiễm môi trường.
Câu 6. Môn Sinh học 10 cùng với những môn học nào sau đây để góp phần phát triển giáo dục STEM?
A. Công nghệ, Toán, Văn
B. Toán, Công nghệ, Tin học
C. Vật lý, Toán, Ngoại ngữ
D. Toán, Tin học, Địa lí.
Câu 7. Mục tiêu của đánh giá kết quả giáo dục là
(1) Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đạt chuẩn (yêu cầu cần đạt) về phẩm chất và năng lực của học sinh.
(2) Đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
(3) Để hướng dẫn hoạt động học tập của học sinh và điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí,…
(4) Phân loại học sinh.
Tổ hợp câu trả lời đúng là
A. 1 – 2 – 3.
B. 1 – 3 – 4.
C. 2 – 3 – 4.
D. 1 – 2 – 4
Câu 8. Theo quan điểm đánh giá năng lực, đánh giá kết quả học tập cần tập trung vào hoạt động đánh giá nào sau đây?
A. Ghi nhớ được kiến thức.
B. Tái hiện chính xác kiến thức.
C. Hiểu đúng kiến thức.
D. Vận dụng sáng tạo kiến thức.
Câu 9. Nhận định nào dưới đây không đúng về hình thức đánh giá thường xuyên?
A. Diễn ra trong quá trình dạy học.
B. Để so sánh các học sinh với nhau.
C. Nhằm điều chỉnh, cải thiện hoạt động dạy học.
D. Động viên, khuyến khích hoạt động học tập của học sinh.
Câu 10. Công cụ nào sau đây phù hợp để đánh giá kết quả học tập theo hình thức kiểm tra viết trong môn Sinh học 10?
A. Thang đo, bảng kiểm.
B. Sổ ghi chép sự kiện, hồ sơ học tập.
C. Phiếu đánh giá theo tiêu chí, hồ sơ học tập.
D. Câu hỏi, bài tập.
Câu 11. Cách đánh giá nào sau đây phù hợp với quan điểm đánh giá là phương pháp học tập?
A. Học sinh tự đánh giá.
B. Giáo viên đánh giá.
C. Tổ chức giáo dục đánh giá.
D. Cộng đồng xã hội đánh giá.
Câu 12. Trong các phương án dưới đây, phương án nào là định hướng lựa chọn PPDH nhằm góp phần phát năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh?
A. Tổ chức cho học sinh giải quyết vấn đề do giáo viên đề ra
B. Tổ chức cho học sinh đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch, kết luận và đánh giá vấn đề …
C. Tổ chức cho học sinh lập kế hoạch giải quyết vấn đề do giáo viên đề ra.
D. Tổ chức cho học sinh thực hiện kế hoạch do giáo viên đề ra
Câu 13. Phương pháp dạy học nào dưới đây phù hợp nhất để phát triển năng lực giao tiếp hợp tác cho học sinh?
A. Phương pháp dạy học theo dự án (Base project)
B. Phương pháp sử dụng bài tập (Using exercise)
C. Phương pháp đàm thoại (Discussion method)
D. Phương pháp thuyết trình (Lecture method)
Câu 14. Cách viết nào dưới đây là đúng khi viết mục tiêu của bài học
A. Mục tiêu cần thể hiện được yêu cầu về kiến thức của học sinh.
B. Mục tiêu cần thể hiện được yêu cầu về kĩ năng của học sinh.
C. Mục tiêu cần thể hiện yêu cầu cần đạt nhằm phát triển phẩm chất và năng lực HS.
D. Mục tiêu cần thể hiện được yêu cầu về thái độ của học sinh.
Câu 15. Giáo viên Sinh học muốn đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học của HS, nên sử dụng những công cụ đánh giá nào sau đây?
A. Bảng hỏi ngắn và bảng kiểm.
B. Bài tập thực tiễn và bảng kiểm.
C. Câu hỏi và hồ sơ học tập.
D. Thẻ kiểm tra và bài tập thực nghiệm.