Chế độ phụ cấp đứng lớp của Hiệu trưởng
Hiệu trưởng có được hưởng phụ cấp đứng lớp không? Chế độ phụ cấp đứng lớp của Hiệu trưởng được quy định như thế nào? Mời các bạn hãy cùng Eballsviet.com theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Chế độ phụ cấp đứng lớp của Hiệu trưởng
Chế độ giảng dạy của CBQL nhà trường
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 28/2009/TT-BGDDT được bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 15/2017/TT-BGDDT quy định:
1. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng trường phổ thông có nhiệm vụ giảng dạy một số tiết để nắm được nội dung, chương trình giáo dục và tình hình học tập của học sinh nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý.
2. Định mức tiết dạy đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng.
Định mức tiết dạy/năm đối với hiệu trưởng được tính bằng: 2 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học;
Định mức tiết dạy/năm đối với phó hiệu trưởng được tính bằng: 4 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học”.
Nội dung này cũng được quy định tại Điều 7 văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT năm 2017 quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông do Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo ban hành.
Chế độ phụ cấp cũng là một trong các căn cứ để tính lương cho giáo viên. Nhà giáo trực tiếp giảng dạy được hưởng phụ cấp từ việc trực tiếp giảng dạy đó. Theo quy định trên, Hiệu trưởng cũng phải thực hiện giảng dạy trực tiếp theo số tiết nhất định tương ứng với vị trí của mình. Do vậy, Hiệu trưởng cũng được nhận phụ cấp trực tiếp giảng dạy theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Quyết định 244/2005/QĐ-TTG được hưởng dẫn bởi Điểm 1 Mục II Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC:
Mức phụ cấp áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy được tính như sau:
“Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở đồng bằng, thành phố, thị xã; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề; các trung tâm bồi dưỡng chính trị của huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;”
Như vậy, có thể thấy mức phụ cấp giảng dạy đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong trường trung học phổ thông là 30%. Tuy nhiên, nếu Hiệu trưởng không hoàn thành đủ số tiết phải thực hiện giảng dạy trực tiếp, phải truy thu mức phụ cấp đứng lớp theo quy định tại Khoản 8 Điều 65 Luật ngân sách Nhà nước 2015.
Bảng hệ số phụ cấp lãnh đạo giáo dục
Số thứ tự | Cơ sở giáo dục | Chức vụ lãnh đạo | Hệ số phụ cấp | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
5 | Trường trung học phổ thông | - Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III | 0,70 0,60 0,45 0,55 0,45 0,35 | Trường chuyên biệt tỉnh hưởng như trường hạng I |
- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) - Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) | 0,25 0,15 | |||
6 | Trường trung học cơ sở | - Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III | 0,55 0,45 0,35 0,45 0,35 0,25 | Trường chuyên biệt huyện hưởng như trường hạng I |
- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) - Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) | 0,20 0,15 | |||
7 | Trường tiểu học | - Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III | 0,50 0,40 0,30 0,40 0,30 0,25 | |
- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) - Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) | 0,20 0,15 | |||
8 | Trường mầm non | - Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II | 0,50 0,35 0,35 0,25 |
Ngoài ra quý thầy cô tham khảo thêm: