Các phương pháp giải nhanh bài toán Hóa học Giúp học tốt môn Hóa học
Với hình thức thi trắc nghiệm khách quan, trong một khoảng thời gian tương đối ngắn học sinh phải giải quyết một số lượng câu hỏi và bài tập khá lớn (trong đó bài tập toán chiếm một tỉ lệ không nhỏ). Do đó việc làm ra các phương pháp giúp giải nhanh bài toán hóa học có một ý nghĩa quan trọng.
Tài liệu do Lê Phạm Thành - Cử nhân chất lượng cao Hóa học - ĐHSP Hà Nội biên soạn.
Các phương pháp giải nhanh bài toán Hóa học

Lê Phạm Thành – Cử nhân Chất Lượng Cao Hóa Học – ðHSP Hà Nội Nhận gia sư môn Hóa Học
Copyright © 2007 Lê Phạm Thành E-mail: thanh.lepham@gmail.com
Phone: 0976053496
Trang 1
/14
CHƯƠNG I. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIÚP
GIẢI NHANH BÀI TOÁN HÓA HỌC
“Phương pháp là Thầy của các Thầy”
(Talley Rand
Talley RandTalley Rand
Talley Rand)
§
§§
§1
11
1.
. .
. PHƯƠNG PHÁP SƠ Đ
PHƯƠNG PHÁP SƠ ĐPHƯƠNG PHÁP SƠ Đ
PHƯƠNG PHÁP SƠ ĐỒ
ỒỒ
Ồ
ĐƯ
ĐƯĐƯ
ĐƯỜ
ỜỜ
ỜNG CHÉO
NG CHÉONG CHÉO
NG CHÉO
Với hình thức thi trắc nghiệm khách quan, trong một khoảng thời gian tương ñối ngắn học sinh phải
giải quyết một số lượng câu hỏi và bài tập khá lớn (trong ñó bài tập toán chiếm một tỉ lệ không nhỏ). Do
ñó việc tìm ra các phương pháp giúp giải nhanh bài toán hóa học có một ý nghĩa quan trọng.
Bài toán trộn lẫn các chất với nhau là một dạng bài hay gặp trong chương trình hóa học phổ thông.
Ta có thể giải bài tập dạng này theo nhiều cách khác nhau, song cách giải nhanh nhất là “phương pháp
sơ ñồ ñường chéo”.
Nguyên tắc: Trộn lẫn 2 dung dịch:
Dung dịch 1: có khối lượng m
1
, thể tích V
1
, nồng ñộ C
1
(C% hoặc C
M
), khối lượng riêng d
1
.
Dung dịch 2: có khối lượng m
2
, thể tích V
2
, nồng ñộ C
2
(C
2
> C
1
), khối lượng riêng d
2
.
Dung dịch thu ñược có m = m
1
+ m
2
, V = V
1
+ V
2
, nồng ñộ C (C
1
< C < C
2
), khối lượng riêng d.
Sơ ñồ ñường chéo và công thức tương ứng với mỗi trường hợp là:
a) ðối với nồng ñộ % về khối lượng:
m
1
C
1
|C
2
- C|
C
m
2
C
2
|C
1
- C|
→
(1)
|CC|
| CC |
m
m
1
2
2
1
−
−
=
b)
ðố
i v
ớ
i n
ồ
ng
ñộ
mol/lít:
V
1
C
1
|C
2
- C|
C
V
2
C
2
|C
1
- C|
→
(2)
|CC|
| CC |
V
V
1
2
2
1
−
−
=
c)
ðố
i v
ớ
i kh
ố
i l
ượ
ng riêng:
V
1
d
1
|d
2
- d|
d
V
2
d
2
|d
1
- d|
→
(3)
|dd|
| dd |
V
V
1
2
2
1
−
−
=
Khi s
ử
d
ụ
ng s
ơ
ñồ
ñườ
ng chéo ta c
ầ
n chú ý:
*) Ch
ấ
t r
ắ
n coi nh
ư
dung d
ị
ch có C = 100%
*) Dung môi coi nh
ư
dung d
ị
ch có C = 0%
*) Kh
ố
i l
ượ
ng riêng c
ủ
a H
2
O là d = 1 g/ml
Sau ñây là một số ví dụ sử dụng phương pháp ñường chéo trong tính toán pha chế dung dịch.
Dạng 1: Tính toán pha chế dung dịch
Ví dụ 1. ðể
thu
ñượ
c dung d
ị
ch HCl 25% c
ầ
n l
ấ
y m
1
gam dung d
ị
ch HCl 45% pha v
ớ
i m
2
gam dung
d
ị
ch HCl 15%. T
ỉ
l
ệ
m
1
/m
2
là:
A. 1:2
B. 1:3
C. 2:1
D. 3:1
Hướng dẫn giải:
Áp d
ụ
ng công th
ứ
c (1):
1
2
10
20
|5215|
| 5245 |
m
m
2
1
==
−
−
=
⇒
ð
áp án C.
Ví dụ 2. ðể
pha
ñượ
c 500 ml dung d
ị
ch n
ướ
c mu
ố
i sinh lí (C = 0,9%) c
ầ
n l
ấ
y
V
ml dung d
ị
ch NaCl
3%. Giá tr
ị
c
ủ
a
V
là:
A. 150 B. 214,3 C. 285,7 D. 350

Lê Phạm Thành – Cử nhân Chất Lượng Cao Hóa Học – ðHSP Hà Nội Nhận gia sư môn Hóa Học
Copyright © 2007 Lê Phạm Thành E-mail: thanh.lepham@gmail.com
Phone: 0976053496
Trang 2
/14
Hướng dẫn giải:
Ta có s
ơ
ñồ
:
V
1
(NaCl) 3 |0 - 0,9|
0,9
V
2
(H
2
O) 0 |3 - 0,9|
⇒
(ml) 150500
0,9 2,1
0,9
V
1
=⋅
+
=
⇒
ð
áp án A.
Phương pháp này không những hữu ích trong việc pha chế các dung dịch mà còn có thể áp dụng cho
các trường hợp ñặc biệt hơn, như pha một chất rắn vào dung dịch. Khi ñó phải chuyển nồng ñộ của chất
rắn nguyên chất thành nồng ñộ tương ứng với lượng chất tan trong dung dịch.
Ví dụ 3.
Hòa tan 200 gam SO
3
vào
m
gam dung d
ị
ch H
2
SO
4
49% ta
ñượ
c dung d
ị
ch H
2
SO
4
78,4%.
Giá tr
ị
c
ủ
a
m
là:
A. 133,3 B. 146,9 C. 272,2 D. 300,0
Hướng dẫn giải:
Ph
ươ
ng trình ph
ả
n
ứ
ng: SO
3
+ H
2
O
→
H
2
SO
4
100 gam SO
3
→
5,122
80
100 98
=
×
gam H
2
SO
4
N
ồ
ng
ñộ
dung d
ị
ch H
2
SO
4
t
ươ
ng
ứ
ng: 122,5%
G
ọ
i m
1
, m
2
l
ầ
n l
ượ
t là kh
ố
i l
ượ
ng SO
3
và dung d
ị
ch H
2
SO
4
49% c
ầ
n l
ấ
y. Theo (1) ta có:
44,1
29,4
|4,87122,5|
|4,7849|
m
m
2
1
=
−
−
=
⇒
(gam) 300 200
29,4
44,1
m
2
=×=
⇒
ð
áp án D.
ðiểm lí thú của sơ ñồ ñường chéo là ở chỗ phương pháp này còn có thể dùng ñể tính nhanh kết quả
của nhiều dạng bài tập hóa học khác. Sau ñây ta lần lượt xét các dạng bài tập này.
Dạng 2: Bài toán hỗn hợp 2 ñồng vị
ðây là dạng bài tập cơ bản trong phần cấu tạo nguyên tử.
Ví dụ 4.
Nguyên t
ử
kh
ố
i trung bình c
ủ
a brom là 79,319. Brom có hai
ñồ
ng v
ị
b
ề
n:
Br
79
35
và
Br.
81
35
Thành ph
ầ
n % s
ố
nguyên t
ử
c
ủ
a
Br
81
35
là:
A. 84,05 B. 81,02 C. 18,98 D. 15,95
Hướng dẫn giải:
Ta có s
ơ
ñồ
ñườ
ng chéo:
Br (M=81)
35
81
Br (M=79)
35
79
A=79,319
79,319 - 79 = 0,319
81 - 79,319 = 1,681
⇒
%100
319,0681,1
319,0
Br%
681,1
319,0
Br%
Br%
81
35
79
35
81
35
⋅
+
=⇒=
⇒
%95,15Br%
81
35
=
⇒
ð
áp án D.
Dạng 3: Tính tỉ lệ thể tích hỗn hợp 2 khí
Ví dụ 5.
M
ộ
t h
ỗ
n h
ợ
p g
ồ
m O
2
, O
3
ở
ñ
i
ề
u ki
ệ
n tiêu chu
ẩ
n có t
ỉ
kh
ố
i
ñố
i v
ớ
i hi
ñ
ro là 18. Thành ph
ầ
n %
v
ề
th
ể
tích c
ủ
a O
3
trong h
ỗ
n h
ợ
p là:
A. 15% B. 25% C. 35% D. 45%
Hướng dẫn giải:
Áp d
ụ
ng s
ơ
ñồ
ñườ
ng chéo:
V M
1
= 48 |32 - 36|
M = 18.2 =36
V M
2
= 32 |48 - 36|
O
2
O
3

Lê Phạm Thành – Cử nhân Chất Lượng Cao Hóa Học – ðHSP Hà Nội Nhận gia sư môn Hóa Học
Copyright © 2007 Lê Phạm Thành E-mail: thanh.lepham@gmail.com
Phone: 0976053496
Trang 3
/14
⇒
%25%100
1 3
1
%V
3
1
12
4
V
V
3
2
3
O
O
O
=⋅
+
=⇒==
⇒
ð
áp án B.
Ví dụ 6.
C
ầ
n tr
ộ
n 2 th
ể
tích metan v
ớ
i m
ộ
t th
ể
tích
ñồ
ng
ñẳ
ng X c
ủ
a metan
ñể
thu
ñượ
c h
ỗ
n h
ợ
p khí
có t
ỉ
kh
ố
i h
ơ
i so v
ớ
i hi
ñ
ro b
ằ
ng 15. X là:
A.
C
3
H
8
B. C
4
H
10
C. C
5
H
12
D. C
6
H
14
Hướng dẫn giải:
Ta có s
ơ
ñồ
ñườ
ng chéo:
V
M
1
=
1
6
|
M
2
-
3
0
|
M = 15.2 =30
V M
2
= M
2
|16 - 30|
M
2
CH
4
⇒
28 |30 - M|
1
2
14
|30 - M|
V
V
2
2
M
CH
2
4
=⇒==
⇒
M
2
= 58
⇒
14n + 2 = 58
⇒
n = 4
V
ậ
y X là: C
4
H
10
⇒
ð
áp án B.
Dạng 4:
Tính thành phần hỗn hợp muối trong phản ứng giữa ñơn bazơ và ña axit
Dạng bài tập này có thể giải dễ dàng bằng phương pháp thông thường (viết phương trình phản ứng,
ñặt ẩn). Tuy nhiên cũng có thể nhanh chóng tìm ra kết quả bằng cách sử dụng sơ ñồ ñường chéo.
Ví dụ 7.
Thêm 250 ml dung d
ị
ch NaOH 2M vào 200 ml dung d
ị
ch H
3
PO
4
1,5M. Mu
ố
i t
ạ
o thành và
kh
ố
i l
ượ
ng t
ươ
ng
ứ
ng là:
A.
14,2 gam Na
2
HPO
4
; 32,8 gam Na
3
PO
4
B.
28,4 gam Na
2
HPO
4
; 16,4 gam Na
3
PO
4
C.
12,0 gam NaH
2
PO
4
; 28,4 gam Na
2
HPO
4
D.
24,0 gam NaH
2
PO
4
; 14,2 gam Na
2
HPO
4
Hướng dẫn giải:
Có:
2
3
5
0,2.1,5
0,25.2
n
n
1
43
POH
NaOH
<==<
⇒
T
ạ
o ra h
ỗ
n h
ợ
p 2 mu
ố
i: NaH
2
PO
4
, Na
2
HPO
4
S
ơ
ñồ
ñườ
ng chéo:
Na
2
HPO
4
(n
1
= 2) |1 - 5/3|
n
NaH
2
PO
4
(n
2
= 1) |2 - 5/3|
5
3
=
2
3
1
3
=
=
⇒
1
2
n
n
42
42
PONaH
HPONa
=
⇒
.2nn
4242
PONaHHPONa
=
Mà
3,0nnn
434242
POHPONaHHPONa
=
=
+
(mol)
⇒
=
=
(mol) 0,1n
(mol) 0,2n
42
42
PONaH
HPONa
⇒
==
==
(g) 12,00,1.120m
(g) 28,40,2.142m
42
42
PONaH
HPONa
⇒
ð
áp án C.
Dạng 5: Bài toán hỗn hợp 2 chất vô cơ của 2 kim loại có cùng tính chất hóa học
Ví dụ 8.
Hòa tan 3,164 gam h
ỗ
n h
ợ
p 2 mu
ố
i CaCO
3
và BaCO
3
b
ằ
ng dung d
ị
ch HCl d
ư
, thu
ñượ
c 448
ml khí CO
2
(
ñ
ktc). Thành ph
ầ
n % s
ố
mol c
ủ
a BaCO
3
trong h
ỗ
n h
ợ
p là:
A. 50%
B. 55%
C. 60%
D. 65%
Hướng dẫn giải:
(mol) 0,02
22,4
0,448
n
2
CO
==
⇒
2,158
0,02
3,164
M ==
Áp d
ụ
ng s
ơ
ñồ
ñườ
ng chéo:
BaCO
3
(M
1
= 197) |100 - 158,2| = 58,2
M=158,2
CaCO
3
(M
2
= 100) |197 - 158,2| = 38,8
Liên kết tải về
Các phương pháp giải nhanh bài toán Hóa học 4,3 KB Tải về
Có thể bạn quan tâm
-
Giáo Trình Giải Tích - Tài liệu học Toán giải tích
-
Toán 6 Bài tập cuối chương V - Giải Toán lớp 6 trang 71, 72 sách Cánh diều Tập 2
-
Soạn bài Bài tập làm văn - Kết nối tri thức 6
-
Tả chiếc bút mực (20 mẫu) - Tập làm văn lớp 2
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
-
Dẫn chứng về lòng hiếu thảo - Ví dụ về lòng hiếu thảo
-
Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
-
Tổng hợp những mở bài về bài thơ Quê hương (18 mẫu)
-
Đoạn văn tiếng Anh viết về hệ thống giáo dục ở Việt Nam (Dàn ý + 9 Mẫu)
-
Đoạn văn suy nghĩ về công dân toàn cầu (5 Mẫu)
Sắp xếp theo
