Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 9 Chương 5 5 Bài kiểm tra 15 phút lớp 9 môn Sinh học

Mời quý thầy cô giáo cùng các bạn học sinh lớp 9 tham khảo Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 9 Chương 5 được Eballsviet.com đăng tải sau đây.

Tài liệu bao gồm 5 đề kiểm tra có đáp án đi kèm giúp các bạn học sinh lớp 9 hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi học kì 1 sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Sau đây, mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo.

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 9 Chương 5 - Đề 1

Đề bài

Câu 1 (5 điểm)

Hiện tượng ưu thế lai là gì? Nêu nguyên nhân và đặc điểm của ưu thế lai.

Câu 2 (5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:

1. Thế nào là ưu thế lai?

A. Cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn (sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt....)

B. Tính trạng về năng suất đều cao hơn bố mẹ

C. Có đời sống kéo dài hơn bố mẹ

D. Cả A và B

2. Tại sao có hiện tượng ưu thế lai?

A. Khi hai bố mẹ thuần chủng, nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp nên biểu lộ tính trạng xấu

B. Các tính trạng số lượng do gen trội quy định thường có lợi

C. Ở cơ thể lai F1, có nhiều cặp gen dị hợp và biểu hiện tính trạng trội

D. Cả A, B và C

3. Tại sao không sử dụng cơ thể lai F­1 để nhân giống?

A. Tỉ lệ dị hợp ở cơ thế lai F1 sẽ bị giảm dần ở các thế hệ sau

B. Cơ thể lai F1 dễ bị đột biến và ảnh hưởng xấu đến đời sau

C. Cơ thể lai có đặc điểm di truyền không ổn định

D. Cả A và B

4. Ớ nước ta, tạo ưu thế lai bằng phương pháp nào?

A. Đối với động vật, dùng phương pháp lai kinh tế

B. Đối với thực vật, chủ yếu dùng phương pháp lai khác dòng (cho 2 dòng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau)

C. Dùng phương pháp gây đột biến và gây đa bội thể ở sinh vật

D. Cả A và B

5. Muốn duy trì ưu thế lai phải làm gì ?

A. Tăng cường chăm sóc, nuôi dưỡng thế hệ lai F­1

B. Dùng phương pháp nhân giống vô tính đối với thực vật (giâm, chiết, ghép...), dùng phương pháp lai kinh tế đối với động vật.

C. Nuôi trồng cách li các cá thể F­1

D. Cả A, B và C

Đáp án

Câu 1 (5 điểm)

- Khái niệm: ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F­1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, sinh sản tốt hơn... so với bố mẹ.

- Nguyên nhân: Tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1.

- Đặc điểm: ưu thế lai biểu hiện ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau.

Câu 2 (5 điểm)

12345
ACADB

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 9 Chương 5 - Đề 2

Đề bài

Câu 1 (5 điểm)

Có các phương pháp chọn lọc nào ?

Câu 2 (3 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:

1. Mục đích của chọn lọc trong chọn giống là gì ?

A. Trong lai tạo giống và chọn giống đột biến, nhiều biến dị tổ hợp, đột biến cần được đánh giá, kiểm tra và chọn lọc nhiều lần mới khẳng định được phẩm chất của chúng

B. Đánh giá, chọn lọc nhiều lần mới có giống tốt đáp ứng được yêu cầu sản xuất và tiêu dùng

C. Phải chọn lọc vì trong quá trình tạo giống có thể xuất hiện kiểu gen xấu

C. Cả A và B

2. Phương pháp chọn lọc cá thể được tiến hành như thế nào ?

A. ở năm thứ nhất, chọn ra những cá thể tốt nhất trên ruộng chọn giống khởi đầu

B. Gieo hạt từng cây được chọn thành từng dòng riêng để so sánh

C. Ở năm thứ hai, so sánh các dòng với nhau và với giống gốc, với giống đối chứng để chọn dòng tốt nhất

D. Cả A, B và C

3. Trong chọn giống thực vật, phương pháp chọn lọc cá thể thích hợp với đối tượng

nào?

A. Cây tự thụ phấn

B. Cây giao phấn

C. Cây có kiểu gen đột biến nhân tạo

D. Cả A và B

Câu 3 (2 điểm)

Ghép nội dung cột 1 với cột 2 và điền kết quả vào cột 3

Cột 1Cột 2Cột 3

l. Chọn lọc hàng loạt

2. Chọn lọc cá thế

A. Có thể kiểm tra được kiểu gen của vật nuôi

B. Khó có thể kiểm tra được kiểu gen của vật nuôi

C. Đem lại kết quả nhanh thời gian đầu

D. Đòi hỏi công phu

1……..

2……..

Đáp án

Câu 1 (5 điểm)

- Chọn lọc hàng loạt: là dựa vào kiểu hình chọn ra một nhóm cá thể phù hợp nhất với mục tiêu chọn lọc để làm giống. Chỉ chọn lọc chủ yếu về kiểu hình.

- Chọn lọc cá thể: là chọn lấy một số ít cá thể tốt, nhân lên một cách riêng rẽ theo từng dòng, do đó kiểu gen của mỗi cá thể có thể được kiểm tra. Chọn lọc được về kiểu gen.

Câu 2 (3 điểm)

123
ADA

Câu 3. (2 điểm)

12
B, CA, D

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 9 Chương 5 - Đề 3

Đề bài

Câu 1 (5 điểm)

Lai kinh tế có đặc điểm gì?

Câu 2 (5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:

1. Người ta cho lai lợn Ỉ của Việt Nam với lợn đực là Đại Bạch. Con lợn đực này được sử dụng liên tiếp qua nhiều đời lai. Phép lai này gọi tên là gì?

A. Lai gần (giao phối gần).

B. Lai cải tạo.

C. Lai khác dòng.

D. Lai kinh tế.

2. Phép lai cho ưu thế lai tốt nhất là

A. Aabbdd × aaBBDD.

B. AabbDd × AABBDD.

C. AAbbdd × aaBBDD.

D. AaBbdd × AABBDD.

3. Người ta không dùng con lai kinh tế để nhân giống, vì

A. ưu thế lai giảm dần.

B. các gen sẽ phân li.

C. con lai không thích nghi.

D. gen ngoại bị giảm.

4. “Thành tựu nổi bật trong……cây trồng ở Việt Nam là gây đột biến nhân tạo, lai hữu tính để tạo ra biến dị tổ hợp, tạo giống ưu thế lai, tạo thể đa bội và áp dụng các kĩ thuật của công nghệ tế bào và công nghệ gen”.

A. gây giống

B. tạo giống

C. chọn giống

D. lai giống

5. Câu sai trong khi nói về thành tựu chọn giống thực vật ở nước ta là :

A. Bằng phương pháp chọn lọc cá thể đối với các thể đột biến ưu tú, người ta đã tạo ra các giống lúa có tiềm năng năng suất cao (DT10, TK106...).

B. Giống đậu tương DT55 (năm 2000) được tạo ra bằng xử lí đột biến giống đậu tương DT74 có thời gian sinh trưởng ngắn, chịu rét tốt, hạt to..

C. giống lạc V79 được tạo ra bằng chiếu xạ tia X vào hạt giống lạc bạch sa : sinh trường khoẻ, hạt to trung bình, đều, vỏ quả dễ bóc…

D. Giống cà chua hồng lan được tạo ra từ thể đột biến nhân tạo từ giống cà chua Ba Lan trắng.

Lời giải chi tiết

Câu 1 (5 điểm)

Trong chăn nuôi, người ta dùng phương pháp lai kinh tế để sử dụng ưu thế lai kinh tế là cho phối giữa các dạng bố mẹ thuộc 2 giống thuần khác nhau rồi dùng con lai F­1 làm sản phẩm, không dùng nó để nhân giống tiếp các đời sau. Con lai F1 tăng trọng nhanh, đẻ khoẻ, sức đề kháng tốt, sức sản xuất (thịt, trứng, sữa...) mà lại tốn ít thức ăn.

Câu 2. (5 điểm)

12345
BCACD

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 9 Chương 5 - Đề 4

Đề bài

Câu 1 (5 điểm)

Công nghệ sinh học là gì ? Tại sao công nghệ sinh học là hưởng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam ?

Câu 2 (5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất .

1. Các lĩnh vực của công nghệ sinh học bao gồm

A. công nghệ lên men, công nghệ tế bào, công nghệ gen.

B. công nghệ enzyme, công nghệ sinh học xử lí môi trường,

C. công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi...

D. cả A, B và C.

2. Khái niệm nào sau đây về kĩ thuật gen là đúng ?

A. Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động có định hưởng lên ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của một loài khác.

B. Kĩ thuật gen là công nghệ gen được ứng dụng trong thực tế.

C. Kĩ thuật gen là kĩ thuật cho phép chuyển một đoạn ADN chứa một gen hoặc một cụm gen từ tế bào cho sang tế bào nhận.

D. Cả B và C

3. Ứng dụng của kĩ thuật gen là

A. tạo các chủng vi sinh vật mới.

B. tạo giống cây trồng biến đổi gen

C. tạo động vật biến đổi gen.

D. cả A, B và C.

4. Mục đích của việc sử dụng kĩ thuật gen là

A. sử dụng những kiểu gen tốt, ổn định để làm giống trong sản xuất.

B. để chuyển đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận.

C. tập trung các gen trội có lợi vào những cơ thể dùng làm giống.

D. cả A và B.

5. Kĩ thuật gen gồm những khâu nào ?

A. Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc Virus

B. Tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai), cắt ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền (nhờ enzim cắt) và lập tức ghép ADN của tế bào cho vào ADN của thể truyền (nhờ enzim nối)

C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen ghép thể hiện

D. Cả A, B và C

Đáp án

Câu 1 (5 điểm)

- Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.

- Công nghê sinh học gồm các lĩnh vực công nghệ : lên men, tế bào, enzim, chuyến nhân và chuyên phôi, sinh học xử lí môi trường, gen, y- dược.

- Vì còng nghệ sinh học giúp tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người nên còng nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam.

Câu 2 (5 điểm)

12345
DADBD

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 9 Chương 5 - Đề 5

Đề bài

Câu 1 (4 điểm)

Hiện tượng thoái hoá giống là gì? Nguyên nhân nào gây thoái hoá giống?

Câu 2 (2 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:

1. Vì sao tự thụ phấn hoặc giao phối gần thường dẫn đến thoái hoá giống?

A. Vì sức sống của giống ngày càng giảm.

B. Vì sự sinh trưởng và phát triển của giống giảm dần.

C. Vì khi đó đồng hợp lặn có hại xuất hiện và tăng dần nên kiểu hình có hại được biểu hiện.

D. Vì do có họ hàng gần nhau.

2. Tự thụ phấn khác với giao phối gần ở điểm căn bản nào ?

A. Tự thụ phấn tiến hành ở cây giao phấn ; giao phối gần tiến hành ở động vật.

B. Tự thụ phấn là cho phấn hoa của một cây thụ phấn ngay cho hoa của cây đó ; giao phối gần là : các con cùng bố mẹ sinh ra giao phối với nhau.

C. Cho cây tự thụ phấn dễ tiến hành hơn cho giao phối gần.

D. Tự thụ phấn đạt hiệu quả nhanh hơn giao phối gần.

Câu 3 (4 điểm) Chọn câu đúng, câu sai trong các câu sau:

CâuĐúngSai
  1. Vì giao phối gần dẫn đến thoái hoá giống cho nên trong Luật Hôn nhân và gia đình có điều khoản cấm kết hôn gần.
  2. Cơ thể được tạo thành do giao phối gần có tính di truyền ổn định hơn cơ thể lai F1.
  3. Có thể thay đổi điều kiện sống của cây trồng, vật nuôi để tạo ra loại biến dị di truyền.
  4. Năng suất do giống quyết định nhưng phụ thuộc rất nhiều vào kĩ thuật sản xuất.

Đáp án

Câu 1 (4 điểm)

- Khái niệm: Thoái hoá giống thể hiện ở các cá thể thế hệ sau có sức sống giảm, sức chống chịu kém, khả năng sinh sản giảm, sản lượng thấp...

- Nguyên nhân: Tự thụ phấn bắt buộc với cây giao phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hoá vì tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại.

Câu 2 (2 điểm)

12
CA

Câu 3 (4 điểm)

1234
ĐSSĐ
Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨

    Tài liệu tham khảo khác

    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm