Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số cấp Tỉnh
Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số cấp Tỉnh mới nhất hiện nay được thực hiện theo phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
DTI cấp tỉnh được lập ra để theo dõi, đánh giá một cách khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hằng năm của các tỉnh, thành phố trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Bộ chỉ số DTI cấp tỉnh, mời các bạn theo dõi.
Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số cấp Tỉnh
I. Cấu trúc DTI cấp tỉnh
DTI cấp tỉnh được cấu trúc theo 03 trụ cột (pillar) là chính quyền số, kinh tế số và xã hội số, bao gồm Thông tin chung (để cung cấp các thông tin tổng quan về tỉnh nhưng không dùng để đánh giá); và Chỉ số đánh giá gồm 09 chỉ số chính với 98 chỉ số thành phần, thang điểm 1000.
Bảng I.1. Cấu trúc DTI cấp tỉnh
I | Thông tin chung |
|
|
|
II | Chỉ số đánh giá |
|
|
|
STT | Chỉ số chính | Chỉ số thành phần | Tổng điểm (1000) | Ghi chú |
I | Nhóm chỉ số nền tảng chung | 56 | 500 | |
1 | Nhận thức số | 10 | 100 | |
2 | Thể chế số | 11 | 100 | |
3 | Hạ tầng số | 7 | 100 | |
4 | Nhân lực số | 13 | 100 | |
5 | An toàn thông tin mạng | 12 | 100 | |
6 | Đô thị thông minh | 3 | 0 | Không tính điểm |
II | Nhóm chỉ số hoạt động | 42 | 500 | |
7 | Hoạt động chính quyền số | 22 | 200 | |
8 | Hoạt động kinh tế số | 12 | 150 | |
9 | Hoạt động xã hội số | 8 | 150 |
2. Trụ cột chính quyền số
Trụ cột chính quyền số có 07 chỉ số chính với 78 chỉ số thành phần, thang điểm 700. Trong đó, 07 chỉ số chính gồm 06 chỉ số thuộc nhóm chỉ số nền tảng chung (Nhận thức số, Thể chế số, Hạ tầng số, Nhân lực số, An toàn thông tin mạng, Đô thị thông minh) và chỉ số Hoạt động chính quyền số, cụ thể như sau:
Bảng I.2. Cấu trúc Trụ cột chính quyền số của DTI cấp tỉnh
STT | Chỉ số chính | Chỉ số thành phần | Tổng điểm (700) | Ghi chú |
1 | Nhận thức số | 10 | 100 | |
2 | Thể chế số | 11 | 100 | |
3 | Hạ tầng số | 7 | 100 | |
4 | Nhân lực số | 13 | 100 | |
5 | An toàn thông tin mạng | 12 | 100 | |
6 | Đô thị thông minh | 3 | 0 | Không tính điểm |
7 | Hoạt động chính quyền số | 22 | 200 |
2. Trụ cột kinh tế số
Trụ cột kinh tế số có 07 chỉ số chính với 68 chỉ số thành phần, thang điểm 650. Trong đó, 07 chỉ số chính gồm 06 chỉ số thuộc nhóm chỉ số nền tảng chung (Nhận thức số, Thể chế số, Hạ tầng số, Nhân lực số, An toàn thông tin mạng, Đô thị thông minh) và chỉ số Hoạt động xã hội số, cụ thể như sau:
Bảng I.3. Cấu trúc Trụ cột kinh tế số của DTI cấp tỉnh
STT | Chỉ số chính | Chỉ số thành phần | Tổng điểm (650) | Ghi chú |
1 | Nhận thức số | 10 | 100 | |
2 | Thể chế số | 11 | 100 | |
3 | Hạ tầng số | 7 | 100 | |
4 | Nhân lực số | 13 | 100 | |
5 | An toàn thông tin mạng | 12 | 100 | |
6 | Đô thị thông minh | 3 | 0 | Không tính điểm |
7 | Hoạt động kinh tế số | 12 | 150 |
3. Trụ cột xã hội số
Trụ cột xã hội số có 07 chỉ số chính với 64 chỉ số thành phần, thang điểm 650. Trong đó, 07 chỉ số chính gồm 06 chỉ số thuộc nhóm chỉ số nền tảng chung (Nhận thức số, Thể chế số, Hạ tầng số, Nhân lực số, An toàn thông tin mạng, Đô thị thông minh) và chỉ số Hoạt động xã hội số, cụ thể như sau:
Bảng I.3. Cấu trúc Trụ cột xã hội số của DTI cấp tỉnh
STT | Chỉ số chính | Chỉ số thành phần | Tổng điểm (650) | Ghi chú |
1 | Nhận thức số | 10 | 100 | |
2 | Thể chế số | 11 | 100 | |
3 | Hạ tầng số | 7 | 100 | |
4 | Nhân lực số | 13 | 100 | |
5 | An toàn thông tin mạng | 12 | 100 | |
6 | Đô thị thông minh | 3 | 0 | Không tính điểm |
7 | Hoạt động xã hội số | 8 | 150 |
II. Bảng chi tiết DTI cấp tỉnh
Bảng I.4. Bảng chi tiết DTI cấp tỉnh
I | Thông tin chung | |
1 | Tên Tỉnh, thành phố | |
2 | Địa chỉ liên hệ chính thức | |
3 | Địa chỉ trang/cổng thông tin điện tử (Website/Portal) chính thức | |
4 | Số lượng dân số | |
5 | Số lượng dân số trong độ tuổi lao động | |
6 | Số lượng hộ gia đình | |
7 | Số lượng huyện và tương đương | |
8 | Số lượng xã và tương đương | |
9 | Số lượng thôn, xóm và tương đương | |
10 | Số lượng cơ quan/đơn vị thuộc, trực thuộc | |
11 | Số lượng công chức | |
12 | Số lượng viên chức | |
13 | Số lượng máy chủ vật lý | |
14 | Số lượng máy trạm | |
15 | Số lượng hệ thống thông tin | |
16 | Số lượng doanh nghiệp | |
17 | Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa | |
18 | Số lượng điểm phục vụ bưu chính | |
19 | Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số | |
20 | Số lượng thủ tục hành chính | |
II | Chỉ số đánh giá | Điểm tối đa |
1 | Nhận thức số | 100 |
1.1 | Người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Bí thư hoặc Chủ tịch Tỉnh, thành phố) là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Tỉnh | 10 |
1.2 | Người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Bí thư hoặc Chủ tịch Tỉnh, thành phố) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số | 10 |
1.3 | Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Chủ tịch Tỉnh, thành phố) ký | 10 |
1.4 | Có chuyên trang cấp tỉnh về chuyển đổi số | 10 |
1.5 | Cổng thông tin điện tử của Tỉnh, thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 10 |
1.6 | Cơ quan báo chí của Tỉnh, thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 10 |
1.7 | Đài Phát thanh truyền hình của Tỉnh, thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 10 |
1.8 | Tần suất Đài Phát thanh truyền hình của Tỉnh, thành phố phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 10 |
1.9 | Hệ thống truyền thanh cơ sở có chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 10 |
1.10 | Tần suất hệ thống truyền thanh cơ sở phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 10 |
2 | Thể chế số | 100 |
2.1 | Nghị quyết chuyên đề hoặc văn bản tương đương của cấp ủy về chuyển đổi số của Tỉnh, thành phố | 5 |
2.2 | Kế hoạch hành động 5 năm của Tỉnh, thành phố về chuyển đổi số | 5 |
2.3 | Kế hoạch hành động hàng năm của Tỉnh, thành phố về chuyển đổi số | 10 |
2.4 | Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản mới nhất theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam | 10 |
2.5 | Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc Chính quyền điện tử của Tỉnh, thành phố | 10 |
2.6 | Ban hành văn bản định kỳ hằng năm nhắc nhở, chấn chỉnh quản lý chi cho chuyển đổi số | 10 |
2.7 | Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số | 10 |
2.8 | Ban hành chính sách tỷ lệ chi Ngân sách nhà nước tối thiểu hằng năm cho chuyển đổi số | 10 |
2.9 | Ban hành chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số | 10 |
2.10 | Ban hành chính sách khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) | 10 |
2.11 | Ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số | 10 |
3 | Hạ tầng số | 100 |
3.1 | Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh | 10 |
3.2 | Tỷ lệ hộ gia đình có người có điện thoại thông minh | 10 |
3.3 | Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang | 10 |
3.4 | Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng | 10 |
3.5 | Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây | 30 |
3.6 | Mức độ triển khai các nền tảng số dùng chung | 20 |
3.7 | Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) trong nền tảng số | 10 |
4 | Nhân lực số | 100 |
4.1 | Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức xã | 10 |
4.2 | Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức thôn, xóm | 10 |
4.3 | Sở Thông tin và Truyền thông có chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số | 10 |
4.4 | Sở Thông tin và Truyền thông có bộ phận/đơn vị thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số | 10 |
4.5 | Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số | 10 |
4.6 | Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng | 10 |
4.7 | Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số | 10 |
4.8 | Tỷ lệ cơ sở đào tạo cao đẳng, đại học, sau đại học có đào tạo về chuyển đổi số | 5 |
4.9 | Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học về chuyển đổi số | 5 |
4.10 | Tỷ lệ người lao động được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số | 5 |
4.11 | Số lượng người dân được phổ cập kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch | 5 |
4.12 | Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở) | 5 |
4.13 | Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở). | 5 |
5 | An toàn thông tin mạng | 100 |
5.1 | Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ | 10 |
5.2 | Số lượng hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt | 10 |
5.3 | Số lượng máy chủ của cơ quan nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) | 10 |
5.4 | Số lượng máy trạm của cơ quan nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) | 10 |
5.5 | Số lượng IP botnet được phát hiện, cảnh báo và xử lý, loại bỏ mã độc | 5 |
5.6 | Số lượng hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) | 10 |
5.7 | Số lượng hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 | 10 |
5.8 | Số lượng các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng | 5 |
5.9 | Số lượng các cuộc diễn tập được triển khai | 5 |
5.10 | Số lượng sự cố đã phát hiện trong cơ quan nhà nước | 5 |
5.11 | Số lượng sự cố đã xử lý trong cơ quan nhà nước | 5 |
5.12 | Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT) | 15 |
5.12.1 | Kinh phí chung chi cho ATTT | 5 |
5.12.2 | Kinh phí giám sát ATTT | 2 |
5.12.3 | Kinh phí kiểm tra, đánh giá ATTT | 2 |
5.12.4 | Kinh phí diễn tập, ứng cứu sự cố ATTT | 2 |
5.12.5 | Kinh phí đào tạo, tập huấn ATTT | 2 |
5.12.6 | Kinh phí tuyên truyền nâng cao nhận thức ATTT | 2 |
6 | Hoạt động chính quyền số | 200 |
6.1 | Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định | 10 |
6.2 | Triển khai Cổng dữ liệu mở | 5 |
6.3 | Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định | 10 |
6.4 | Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT và Cổng DVC) để cung cấp thông tin và DVCTT | 5 |
6.5 | Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT) phục vụ tương tác trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp | 5 |
6.6 | Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) | 5 |
6.7 | Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức tại Tỉnh, thành phố | 10 |
6.8 | Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 hoặc toàn trình | 10 |
6.9 | Tỷ lệ DVCTT được điền sẵn thông tin | 10 |
6.10 | Tỷ lệ DVCTT được cá thể hóa | 10 |
6.11 | Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến | 10 |
6.12 | Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến | 20 |
6.13 | Tỷ lệ tài khoản của người dân, doanh nghiệp có sử dụng DVCTT mức độ 3, 4 trong năm | 5 |
6.14 | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT | 5 |
6.15 | Triển khai nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung | 10 |
6.16 | Triển khai nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn Tỉnh, thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước | 10 |
6.17 | Triển khai nền tảng họp trực tuyến đến các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Tỉnh, thành phố và đến từng thiết bị cá nhân | 10 |
6.18 | Triển khai nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước | 10 |
6.19 | Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp | 10 |
6.2 | Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức | 10 |
6.21 | Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) trong hoạt động của chính quyền số | 10 |
6.22 | Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chính quyền số | 10 |
7 | Hoạt động kinh tế số | 150 |
7.1 | Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP | 20 |
7.2 | Số doanh nghiệp công nghệ số (Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT) | 20 |
7.3 | Số lượng doanh nghiệp nền tảng số | 10 |
7.4 | Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx | 20 |
7.5 | Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số | 10 |
7.6 | Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử | 10 |
7.7 | Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử | 10 |
7.8 | Số điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng có kết nối internet băng rộng cố định | 10 |
7.9 | Số lượng giao dịch trên sàn thương mại điện tử Vỏ sò và Postmart | 10 |
7.10 | Số lượng tên miền .vn | 10 |
7.11 | Tổng kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số | 10 |
7.12 | Tổng kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số | 10 |
8 | Hoạt động xã hội số | 150 |
8.1 | Số lượng người dân có danh tính số/ tài khoản định danh điện tử | 20 |
8.2 | Số lượng người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác | 20 |
8.3 | Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân | 20 |
8.4 | Số lượng hộ gia đình có địa chỉ số (trên tổng số hộ gia đình) | 20 |
8.5 | Số lượng người dân biết kỹ năng về công nghệ thông tin và truyền thông | 10 |
8.6 | Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho xã hội số | 20 |
8.7 | Tổng kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước cho xã hội số | 20 |
8.8 | Mức độ người dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền | 20 |
9 | Đô thị thông minh | 0 |
9.1 | Ban hành và triển khai đề án phát triển Đô thị thông minh | 0 |
9.2 | Ban hành kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh | 0 |
9.3 | Thực hiện đo lường chỉ số KPI phát triển Đô thị thông minh | 0 |