Bài tập cách sử dụng In Case trong tiếng Anh Ôn tập Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Bài tập cách sử dụng In Case trong tiếng Anh gồm 9 trang được biên soạn với nhiều dạng bài tập có đáp án ở nhiều mức độ khác nhau.

Các dạng bài tập về cách sử dụng In Case giúp các em nắm vững kiến thức đã học trên lớp cũng như ôn luyện thêm các bài tập nâng cao, hỗ trợ quá trình tự học tiếng Anh hiệu quả để củng cố ngữ pháp tiếng Anh. Tài liệu được sắp xếp khoa học với nhiều mức độ khác nhau giúp học sinh đánh giá chính xác năng lực của mình. Ngoài ra các bạn xem thêm: bài tập về câu bị động trong tiếng Anh, bài tập về Used trong tiếng Anh.

A. Ví dụ cách sử dụng in case trong tiếng Anh

Bạn xét tình huống sau:

- Geoff is a fooball referee. He always wears two watches during a game because
it is possible that one watch will stop.

Geoff là một trọng tài bóng đá. Ông thường mang hai đồng hồ trong một trận đấu vì rất có thể một cái bị hỏng.

- He wears two watches in case one of them stops.

Ông đeo hai cái đồng hồ phòng khi một cái trục trặc.

In case one of them stops = bởi vì có khả năng một trong hai cái sẽ ngưng chạy.

Thêm vài ví dụ về in case:

- Ann might phone tonight. I don't want to go out in case she phones.

(= because it is possible she will phone)

Tối nay có thể Ann sẽ gọi điện thoại. Tôi không muốn đi đâu phòng khi Ann gọi tới.

- I'll draw a map for you in case you can't find our house.

(= because it is possible you won't be able to find it)

Tôi sẽ cho anh một sơ đồ phòng khi anh không tìm ra nhà chúng tôi.

Ta sử dụng just in case khi khả năng xảy ra điều phỏng đoán là rất nhỏ:

Ví dụ:

- I don't think it will rain but I'll take an umbrella just in case.

(= just in case it rain)

Tôi không nghĩ là trời sẽ mưa tuy nhiên tôi sẽ mang ô phòng hờ.
(chỉ khi trời mưa)

B. So sánh in case và if trong tiếng Anh

In case khác với if. Ta dùng in case để nói tại sao một người làm hay không làm điều gì đó: ta làm một việc bây giờ để đề phòng một việc khác xảy ra sau đó.

in caseif

1.
- We'll buy some more food in case Tom comes.
(= Perhaps Tom will come; We'll buy some food now, whether he comes or not;
then we'll already have the food if he comes.)
Chúng tôi mua thêm đồ ăn để phòng khi Tom đến.
(= Tom có thể đến; chúng tôi sẽ mua thêm đồ ăn, dù anh ta có đến hay không;
vậy chúng tôi đã có thức ăn nếu anh ta đến.)

2.
- I'll give you my phone number in case you need to contact me.
Tôi sẽ cho anh số điện thoại của tôi phòng khi anh cần liên lạc với tôi.

3. You should insure your bicycle in case it is stolen.
Bạn nên bảo hiểm xe đạp của bạn phòng khi nó bị mất trộm.

- We'll buy some more food if Tom comes.
(Perhaps Tom will come; if he comes, we'll buy some more food;
if he doesn't come, we won't buy any more food.)
Chúng tôi sẽ mua thêm đồ ăn nếu Tom đến.
(= Có thể Tom đến, nếu anh ta đến, chúng tôi sẽ mua thêm đồ ăn;
nếu anh ta không đến chúng tôi sẽ không mua thêm đồ ăn.)

2. You can phone me at the hotel if you need to contact me.
Anh có thể gọi điện tới khách sạn nếu anh muốn liên lạc với tôi.

3. You should inform the police if your bicycle is stolen.
Bạn nên báo cảnh sát nếu xe đạp của bạn bị mất trộm.

C. Cấu trúc in case + thì quá khứ

Bạn có thể dùng in case (+ thì quá khứ) để giải thích vì sao một người nào đó đã làm điều gì đó:

Ví dụ:

- We bought some more food in case Tom came.

(= because it was possible that Tom would come)

Chúng tôi đã mua thêm đồ ăn phòng khi Tom đến. (= bởi có thể Tom sẽ đến)

- I drew a map for Sarah in case she couldn't find the house.

Tôi vẽ cho Sarah sơ đồ phòng khi cô ấy không tìm được nhà.

- We rang the bell again in case they hadn't heard it the first time.

Chúng tôi nhấn chuông một lần nữa phòng khi cô ấy không nghe thấy lần đầu.

D. So sánh in case of và in case trong tiếng Anh

In case of... là khác với in case. in case of... mang nghĩa là if there is... (nếu có ...) thường được sử dụng chủ yếu trong các thông báo như trong ví dụ sau:

- In case of fire, please leave the building as quickly as possible.

(= if there is a fire)

Trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn, xin hãy rời khỏi tòa nhà càng nhanh càng tốt.

- In case of emergency, telephone this number. (= if there is an emergency)

Trường hợp khẩn cấp, hãy quay số điện thoại này.

E. Bài tập cách sử dụng In Case trong tiếng Anh

Bài 1. Barbara is going for a long walk in the country. You think she should
take:

some chocolate a map an anorak a camera some water

You think she should take these things because:

It's possible she'll get lost she might get hungry |
Perhaps she'll be thirsty maybe it will rain
She might want to take some photographs

What do you say to Barbara? Write sentences with in case:

1. Take some chocolate wity you in case you get hungry.

2. Take ................................................

3. .....................................................

4. .....................................................

5. .....................................................

Bài 2. What do you say in these situations? Use in case.

1. It's possible that Mary will need to contact you, so you give her your phone number.

You say: Here's my phone number in case you need to contact me.

2. A friend of yours is going away for a long time. Maybe you won't see her again before she goes, so you decide to say goodbye now.

You say: I'll say goodbye now ............................. .

3. You are shopping in a supermarket with a friend. You think you have everything you need,but perhaps you've forgotten some. Your friend has the list. You ask her to check it.

You say: Can you ........................................... ?

4. You are giving a friend some advice about using a computer. You think heshould back up his files because the computer might crash (and he would lose all his data).

You say: You should back up ................................

Bài 3, Write sentences with in case.

1. There was a possibility that Jane would call. So I left my phone switched on.

I left my phone swiched on in case Jane called.

2. Mike thought that he might forget the name of the book. So he wrote it down.

He wrote down ....................................

3. I thought my parents might be worried about me. So I phoned them.

I phoned .........................................

4. I sent an email to Liz but she didn't reply. So I sent aother email because perhaps she hadn't received the first one.

I sent ...........................................

5. I met some people when I was on holiday in France. They said they might come to London one day. I live in London, so I gave them my address.

I gave ..........................................

Bài 4. Put in in case or if.

1. I'll draw a map for you in case you have difficulty finding our house.

2. You should tell the police if you have any information about the crime.

3. I hope you'll come to London sometime .... you come, you can stay with us.

4. This letter is for SuSan. Can you give it to her .... you see her?

5. Write your name and address on your bag .... you lose your bag.

6. Go to the lost property office .... you lose your bag.

7. The burglar alarm will ring .... somebody tries to break into the house.

8. You should lock your bike to something .... somebody tries to steal it.

9. I was advised to get insurance .... I needed medical treatment while I was abroad.

Bài 5: Điền “In case”, “In case of” hay “If” vào chỗ trống

1. John asks me for her phone number _______ he needs to send her messages.

2. _________ you get a headache, go to bed and get some rest.

3. Please call me immediately __________ meeting him.

4. _________ you run out of money while travelling to the USA, bring your credit card.

5. I took 3 books with me when I went visting grandma for a summer vacation _________ I got bored, but I never read a page.

6. _________ you want someone to listen and find solutions to your problem, you can call me.

7. I turned off my smart phone during the test_________ it rang.

8. Take the umbrella or raincoat with you _________ raining.

9. You can ask me to take you to the airport tomorrow _________ you get lost.

10. _________ the emergency, you can call for my help anytime.

Bài 6: Choose one: In case or if

1. I’ll draw a map for you (in case/if) you have difficult finding my house.

2. This box is for Yoona. Can you give it to her (in case/if) you see her.

3. You should lock your motorbike (in case/if) somebody tries to steal it.

4. You should tell the police (in case/if) you see the thief.

ĐÁP ÁN

Bài 1

2. Take a map with you in case you get lost.

3. Take an anorak with you in case it rains.

4. Take a camera with you in case you want to take some photographs.

5. Take some water with you in case you're thirsty.

Bài 2

2. I'll say goodbye now in case I don't see you again.

3. Can you check the list in case we've forgotten something.

4. You should back up your flies in case the computer crashes.

Bài 3

2. He wrote down the name in case he forgot it.

3. I phoned my parents in case they were worried.

4. I sent another email in case she hadn't received the first one.

5. I gave them my address in case they came to London.

Bài 4.

3. if

4. if

5. in case

6. if

7. if

8. in case

9. in case

Bài 5

1. in case

2. if

3. in case of

4. in case

5. in case

6. if

7. in case

8. in case of

9. in case

10. in case of

Bài 6

1. I’ll draw a map for you (in case/if) you have difficult finding my house.

➔ Chọn ‘in case’ vì trong trường hợp này ý nghĩa là phòng khi

2. This box is for Yoona. Can you give it to her (in case/if) you see her.

➔ Chọn ‘if’ vì trường hợp này chắc chắn sẽ gặp Yoona

3. You should lock your motorbike (in case/if) somebody tries to steal it.

➔ Chọn ‘in case’ vì trong trường hợp này ý nghĩa là phòng khi

4. You should tell the police (in case/if) you see the thief.

➔ Chọn ‘in case’ vì trong trường hợp này ý nghĩa là phòng khi.

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm